Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 44: Bài luyện tập 5

1. Kiến thức:

-HS nhớ lại các kiến thức cơ bản: Tính chất hoá học của oxi, ứng dụng, điều chế oxi, phân loại oxit

- Nhắc lại được khái niệm về phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp , thành phần không khí

 2.Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng viết PTPƯ hoá học, phân biệt các loại phản ứng hoá học

-Củng cố kỹ năng giải bài tập tính theo PTHH

 3. Thái độ

-Giáo dục hứng thú say mê học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 44: Bài luyện tập 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/2/2011 Ngày giảng: 2/3/2011 Tiết 44 bài luyện tập 5 I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -HS nhớ lại các kiến thức cơ bản: Tính chất hoá học của oxi, ứng dụng, điều chế oxi, phân loại oxit - Nhắc lại được khái niệm về phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp , thành phần không khí 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng viết PTPƯ hoá học, phân biệt các loại phản ứng hoá học -Củng cố kỹ năng giải bài tập tính theo PTHH 3. Thái độ -Giáo dục hứng thú say mê học tập. II/ Đồ dùng : -Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập III/ Phương pháp : Vấn đáp ,giải bài tập ,hợp tác nhóm IV.Tổ chức giờ học . 1/Khởi động (2’) *ổn định(1phút) *Vào bài :GV y/c HS nhắc lại nội dung chính đã học trong chương 5 2/Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 Ôn tập Kiến thức cần nhớ(11’) *Mục tiêu :HS nhớ được các kiến thức đã học *Đồ dùng :Phiếu học tập HĐ của GV và HS Nội dung GV chia HS theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận theo phiếu học tập rồi trình bày ý kiến của nhóm ra bảng phụ: *Nhóm 1: Phiếu 1: + Trình bày tính chất hoá học của oxi? Lấy ví dụ minh hoạ? + Kể tên các ứng dụng của oxi? *Nhóm 2: Phiếu 2 + Trình bày nguyên liệu, PTPƯ, cách thu oxi trong phòng thí nghiệm? + Thế nào là sự oxi hoá? *Nhóm 3: Phiếu 3: + Định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Lấy ví dụ + Thành phần không khí? *Nhóm 4: Phiếu 4: + Định nghĩa PƯ phân huỷ, PƯ hoá hợp? Lấy ví dụ. I/ Kiến thức cần nhớ. (Sgk) Hoạt động 2 Luyện tập(16’) *Mục tiêu :HS vận dụng được kiến thức ,rèn kĩ năng giải bài tập hoá học *Đồ dùng :Phiếu học tập ,bảng phụ HĐ của GV và HS Nội dung GV gọi HS làm bài tập 1 SGK GV gọi HS chữa bài 6 GV gọi Hs chữa bài 4, 5 GV yêu cầu thảo luận nhóm bài 3 SGK II/ Bài tập vận dụng Bài 1: Các PTPƯ C + O2 -> CO2 4 P + 5O2 -> 2P2O5 2 H2 + O2 -> 2 H2O 4 Al + 3 O2 -> 2 Al2O3 Bài 6: Phản ứng a, c, d là phản ứng phân huỷ vì từ 1 chất tạo ra 2 hay nhiều chất mới Bài 4 Đáp án : D Bài 5 ý sai: B, C, E Bài 3 *Các oxit axit CO2: Cac bon đi oxit SO2: Lưu huỳnh đi oxit P2O5: Đi photpho penta oxit Vì là oxit của phi kim không có axit tương ứng *Các oxit axit Na2O : Natri oxit MgO: Magie oxit Fe2O3: Sắt (III) oxit Là oxit không có bazơ tương ứng Bài 8 (101) a.VO2 = 100 . 20 = 2000 ml = 2 l " Số mol O2 nO2 = mol PTPƯ: 2 KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2 mol 1 mol 1 mol 1mol 2. mol mol Khối lượng KMnO4 cần dùng m KMnO4 = b. 2 KClO3 -> 2 KCl + 3 O2 2. 122,5 g 3.32 g x g 31,346 g Khối lượng KClO3 cần dùng là m KClO3 = 3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (16’) *Tổng kết : Hs làm bài tập ra giấy. Câu 1/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng 1/ Hai chất khí chủ yếu trong thành phần không khí là A/ N2 ,CO2 B/ CO2 ,CO C/ CO2 , O2 D / N2 , O2 2/ Một o xit của lưu huỳnh có tỷ lệ về khối lượng giữa lưu huỳnh và o xi là 2:3 . CTHH đúng của o xít đó là A/ S3O2 B/ SO3. C/ SO2 D/ S2O6 3/ Trong số những cặp chất sau , cặp chất nào được sử dụng để điều chế o xi trong phòng thí nghiệm A/ Cu SO4 , KClO3 B/ CaCO3 , KClO3 C/ KClO3 , KMnO4 D/ K2 SO4 , KMnO4 4/, Dãy chất nào đều là o xit A/ NaOH , NO2 ; B/ Na2O , NaCl ; C/ NO2 , NaCl ; D/ NO2 , Na2O Câu 2/ Hãy nối ghép cột A với cột B để chỉ rõ hiện tượng xảy ra giữa các PƯ Cột A Nối Cột B 1/ Đốt sắt trong bình khí o xi . 2/ Đốt lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn trong không khí . 3/ Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình khí oxi 4/ Đốt phốt pho trong oxi 1- 2- 3- 4- A/ Cháy sáng tạo thành khói không màu ,không mùi . B/ Ngọn lửa bùng cháy sáng có mùi xốc khó chịu . C/ Ngọn lửa xanh mờ ,mùi xốc khó chịu D/ Cháy sáng tạo khói màu trắng E/ Cháy sáng bắn ra các hạt sáng như sao. Câu 3/ Hãy lập các PTHH sau .Hãy cho biết PƯ nào là a.PƯ hoá hợp , T0 b,PƯ nào là PƯ phân huỷ? A/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 T0 B/ Na2O + CO2 Na2 CO3 C/KCLO3 KCL + O2 D/4 Al + 3 O2 -> 2 Al2O3 * Hướng dẫn học bài: -Về nhà làm bài tập 29.4 " 29.6 -Đọc bài thực hành …………………………………………………………..

File đính kèm:

  • doct44-h8.doc