Chuẩn kiến thức kĩ năng Hóa học 11 - Chương trình nâng cao

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.

Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.

Kĩ năng

 Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

 Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.

B. Trọng tâm

 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

 Viết phương trình điện li của một số chất.

C. Hướng dẫn thực hiện

 Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).

 Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)

  Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

 Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.

 

doc37 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuẩn kiến thức kĩ năng Hóa học 11 - Chương trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH TÍNH CHẤT CỦA DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : - Thuỷ phân 1,2- đicloetan hoặc một dẫn xuất monoclo. - Glixerol tác dụng với Cu(OH)2. - Phenol tác dụng với nước brom. - Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Etanol, glixerol và phenol. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt được mỗi dung dịch. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm - Tính chất của dẫn xuất halogen ; - Tính chất của ancol. - Tính chất của phenol. C. Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Lắc ống nghiệm + Đun nóng ống nghiệm + Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Thủy phân dẫn xuất halogen + Có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện Þ dẫn xuất halogen bị thủy phân bằng kiềm tạo NaCl, sau đó AgNO3 tác dụng với Cl- tạo kết tủa. Thí nghiệm 2. Tác dụng của glixerol với Cu(OH)2. + Ống thứ nhất, kết tủa màu xanh lam tan dần thành dung dịch màu xanh da trời. Ống thứ hai kết tủa không biến đổi. + Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cả hai ống nghiệm: ống thứ nhất thấy kết tủa xuất hiện trở lại, sau đó kết tủa lại tan ra thành dung dịch màu xanh lam; ống thứ hai kết tủa tan thành dung dịch màu xanh lam Thí nghiệm 3. Tác dụng của phenol với nước Br2. + Có kết tủa trắng xuất hiện Þ do phenol tác dụng với nước Br2 tạo C6H2Br3OH¯ Thí nghiệm 4. Phân biệt ancol, glixerol và phenol + Phương án lí thuyết. * Cả ba chất đều tác dung được với Na giải phóng H2 * Chỉ có một chất tác dụng được với dung dịch NaOH và nước Br2 * Chỉ có một chất hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh + Cách thực hiện: * Nhỏ nước brom, chất nào tạo kết tủa trắng là phenol * Thêm kết tủa Cu(OH)2 và lắc, chất nào hoà tan kết tủa thành dung dịch màu xanh là glixerol. Chất còn lại là etanol CHƯƠNG 9: ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC Bài 58: ANDEHIT VÀ XETON A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử, phân loại, danh pháp. - Tính chất vật lí. - Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. - Một số ứng dụng chính của fomanđehit, axetanđehit, axeton. Hiểu được : - Tính chất hoá học của anđehit : Phản ứng cộng (cộng hiđro, nước, hiđro xianua) ; Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. - Xeton có phản ứng cộng với hiđro và phản ứng ở gốc hiđrocacbon. Kĩ năng - Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axeton. - Giải được bài tập : Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học, tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của andehit và xeton. - Phương pháp điều chế andehit và xeton C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu dãy đồng đẳng của andehit fomic (bảng ở trang 239 SGK) Þ + Công thức tổng quát: CnH2nO hay Cn-1H2n-1CH=O với n ³ 1 (no, đơn chức) + Cách gọi tên: * Thông thường: andehit + tên axit tương ứng * Thay thế: tên hiđrocacbon tương ứng + đuôi AL - Đặc điểm cấu trúc phân tử của anđehit và xeton: HS quan sát công thức cụ thể và rút ra nhận xét + nhóm định chức, liên kết hóa học trong nhóm định chức, + sự phân cực của nhóm >C=O, nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại anđehit? nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại xeton?...) + có liên kết hiđro liên phân tử không? Þ so sánh nhiệt độ sôi với ancol và đưa dẫn chứng về nhiệt độ sôi của anđehit và ancol để minh chứng - Tính chất hoá học: + Phản ứng của nhóm >C=O : Phản ứng cộng (cộng hiđro, hiđro xianua) ; + Phản ứng của nhóm CH=O : Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; tiến hành TN tráng bạc với CH3CH=O + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. - Phương pháp điều chế: + Oxi hóa ancol: ancol bậc I ® anđehit ; ancol bậc II ® xeton + Oxi hóa hiđrocacbon: CH4 H-CH=O ; CH2=CH2CH3CH=O ; - Luyện tập: + Viết cấu tạo các đồng phân CnH2nO (mạch C, vị trí nhóm chức, loại nhóm chức anđehit hoặc xeton) và gọi tên + Viết các phương trình hoá học cho phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phản ứng thế của anđehit, axeton (có thể dưới dạng sơ đồ). + Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học; + Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng. Bài 60, 61: AXIT CACBOXYLIC A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Định nghĩa, phân loại, danh pháp. - Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - ứng dụng của axit axetic và axit khác. Hiểu được : - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : + Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn). + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loạ