Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học khối A

Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05

HƯỚNG DẪN GIẢI

Số mol electron trao đổi :

 

m=7,02

Cách 2 :

Al dư--> không còn Fe2O3

Số mol Al trong mỗi phần =0,2a:3→ số mol Fe trong mỗi phần =4a–a=(3,92:56+16:1602):2

 -->a=0,045

m=(0,2a:32+16:1602)27=7,02

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau

(a) 2H2SO4 + C  2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O

(c) 4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(d) 6H2SO4 + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

A. (a) B. (c) C. (b) D. (d)

Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?

 A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol

 

doc8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013 môn Hóa học khối A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72 HƯỚNG DẪN GIẢI Dung dịch Z chứa Al3+, Fe3+, Fe2+. Chất rắn Y chỉ có Ag. Gọi x là số mol Fe2+ và y là số mol Fe3+ : 90x+107y=1,97 và x+y=1,6:160´2-->x=0,01; y=0,01. 3nAl+3Fe3+ +2Fe2+=nAg m=(0,01×3+0,01×2+0,01×3) ×108=8,64 Câu 30: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl B. K3PO4 C. KBr D. HNO3 Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. HCl. Câu 32: Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. (a). B. (c). C. (b). D. (d). (a) Số phân tử khí 2 vế bằng nhau Câu 33: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCL, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn. HƯỚNG DẪN GIẢI Nếu X là kim loại hoá trị không đổi: Mol Fe:0,04*3-2*0,0475=0,025=> mX=0,405 X= 0.405/(0,045n)=9n -->X là Al Câu 35: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4. HƯỚNG DẪN GIẢI CuSO4+2NaCl-->Cu+Cl2+Na2SO4 (1) x 2x x *Nếu CuSO4 dư sau (1) CuSO4+H2O-->Cu+(1/2)O2+H2SO4 y 0,5 y y Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2O 0,2-->0,6 y=0,6-->0,5y=0,3(loại) *Nếu NaCl dư sau (1) 2NaCl+2H2O-->2NaOH+H2+Cl2 y y 0,5y 0,5y Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O 0,2 0,4 y=0,4-->x=0,1 m=160x+(2x+y)´58,5= 0,1´160+(0,1´ 2+0,4)´58,5=51,1 * Chú ý: vì Al2O3 lưỡng tính nên có thể axit hoặc bazo dư Câu 37: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. CH3COOCH=CH2+NaOH-->CH3COONa+CH3CHO Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 39: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. m=0,1´92=9,2 Câu 40: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi x là số mol X, y là số mol Y 0,5x+y=0,2 →X : CH3COOH vaø Y : HOOC–COOH →2x+2y=0,6 →x=0,2 và y=0,1 %Y=0,1´90´100:( 0,1´90+0,2´60)=42,86 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70 HƯỚNG DẪN GIẢI Số mol H2O–số mol CO2=số mol ancol no mạch hở m=5,4 Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 44: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d) Câu 45: Cho các phát biểu sau: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Các oxit của crom đều là oxit bazơ. Sai CrO3=> chổ nào có b loại Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6 Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (a), (b) và (e) B. (a), (c) và (e) C. (b), (d) và (e) D. (b), (c) và (e) Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là: oxit axit pư vs dd Bazo A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Câu 47: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol HƯỚNG DẪN GIẢI Số mol giảm bằng số mol H2 phản ứng. Câu 48: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A.4 B.1 C. 2 D.3 Câu 49: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 HƯỚNG DẪN GIẢI Al +4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O. Câu 50: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 40% B. 60% C. 20% D. 80% HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi x là số mol CuO và y là số mol Al2O3. 80x+102y=25,5 160x+342y=57,9 x=0,255; y=0,05 %Al2O3=0,05´102´100:25,5=20 B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho phương trình phản ứng: Tỷ lệ a:b là A.3:2 B 2:3 C. 1:6 D. 6:1 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 52: Cho các phát biểu sau: Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh . (b)Khi thoát vào khí quyển , freon phá hủy tần ozon Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d)Trong khí quyển , nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 53: Cho các phát biểu sau: Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc b-glucozơ và a-fructozơ Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 54: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là : A. B. C. D. HƯỚNG DẪN GIẢI Số mol AgNO3=0,6>số mol Ag=0,4-->Có nối ba đầu mạch 13,6:(0,4:2)=68-->C3H3–CHO Câu 55: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O à 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin HƯỚNG DẪN GIẢI Z : Số mol C= 0,06; Số mol H= 0,14; số mol N= 0,02; Số mol O=0,06´2+0,07-0,15=0,04 Z : C3H7NO2 (0,02 mol) (Ala) X + 2H2O à 2Y + Z 4,06g 0,04 mol 0,04 mol 0,02 mol 4,06+0,04´18=0,04MY+0,02´89-->MY=75 Câu 56: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? ; với (C6H5- là gốc phenyl) (d) A. (a) B. (c) C. (d) D. (b) Câu 57: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng Câu 58: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 65% B. 30% C. 55% D. 45% HƯỚNG DẪN GIẢI Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim= 8,5:170´108´100:12=45 Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng Chất Y trong sơ đồ trên là A. Na2Cr2O7 B. Cr(OH)2 C. Cr(OH)3 D. Na[Cr(OH)4] Câu 60: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 46% B. 16% C. 23% D. 8% HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi x,y,z lần lượt là số mol ancol metylic, ancol etylic , glixerol. x+2y+3z=15,68:22,4=0,7 2x+3y+4z=18:18=1 x=0,05; y=0,1; z=0,15 %C2H5OH=0,1×46×100:(0,05×32+0,1×46+0,15×92)=23

File đính kèm:

  • docGiai chi tiet de hoa khoi A nam 2013 rat hay.doc
Giáo án liên quan