Bài kiểm tra học kì II Môn: Công Nghệ 6 Trường THCS Xuân Quang I

Câu 1: (2,5 điểm)-Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột, chất đạm có thể làm cho chúng ta mắc bệnh .

b. Dầu ăn (mỡ) có thể được lấy từ cả hai nguồn thức ăn là động vật và

c. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng . hoặc bằng . do . của các thành viên trong gia đình.

d. Chi tiêu theo kế hoạch là việc . nhu cầu chi tiêu và cân đối với .

e. Đa số rau sống đều có chứa ., nước, . và muối khoáng.

 

doc1 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì II Môn: Công Nghệ 6 Trường THCS Xuân Quang I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Xuân Quang I Lớp: 6 ….. Họ tên: …………………………….. Điểm Bài kiểm tra học kì II Môn: Công Nghệ 6 Thời gian 45' ---------------á--------------- Câu 1: (2,5 điểm)-Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột, chất đạm có thể làm cho chúng ta mắc bệnh ........................................................ b. Dầu ăn (mỡ) có thể được lấy từ cả hai nguồn thức ăn là động vật và…………… c. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………. hoặc bằng ………………………….… do ………………………………. của các thành viên trong gia đình. d. Chi tiêu theo kế hoạch là việc ………………………………. nhu cầu chi tiêu và cân đối với ……………………………………….. e. Đa số rau sống đều có chứa ………………………., nước, …………………. và muối khoáng. Câu 2: (2 điểm) - Hãy chọn nội dung ở cột B để hoàn thành câu trong cột A Cột A Cột B 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách….. 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là ...... 3. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể….. 4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho….. 5. Làm các công việc nội trợ phụ giúp gia đình cũng là…… a. lương hưu, lãi tiết kiệm…. b. làm kinh tế phụ để tăng thu nhập… c. nhu cầu hằng ngày của gia đình, còn một phần đem bán lấy tiền. d. góp phần tăng thu nhập cho gia đình e. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động. g. có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất. Câu 3: (2 điểm) - Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích đối với những câu em cho là sai. Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1. Chỉ ăn hai bữa trưa và tối, không ăn sáng ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... 2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... 3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn trong bữa tiệc ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... ……………………………………...... 4. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm ……………………………………...... ……………………………………...... Câu 4: (3 điểm)- Trả lời một số câu hỏi sau: a. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng đã học? b. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Cần làm gì để phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm?

File đính kèm:

  • docCong nghe 6 ki II 3 cot.doc