- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ.
10 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 9196 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 93,94: Hịch tướng sĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó thái độ dứt khoát.
- Trình bày.
- Nghe
- Làm theo nhóm.
- Trình bày
- 1 HS đọc.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
* Tác giả: - Trần Quốc Tuấn (1231? – 1300)
- Là danh tướng kiệt xuất,
văn võ song toàn ÔÂâng có công rất lớn trong 3 cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông .
* Tác phẩm
- Thể loại: Hịch
- Hoàn cảnh ra đời: Tác phẩm được Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông lần thứ hai (1285).
2. Đọc
3. Chú thích
4. Bố cục: 4 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “còn lưu tiếng tốt” -> Nêu gương sử sách
- Phần 2: “Huống chi … cũng vui lòng” -> Sự ngang ngược và tội ác của giặc; lòng căm thù giặc.
- Phần 3: “Các ngươi… phỏng có được không” -> Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.
- Phần 4: đoạn còn lại -> Chủ chương và lời kêu gọi.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nêu gương sử sách
- Xưa: Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Thân Khoái, Kính Đức, Cảo Khanh
- Nay: Vương Công Kiên, Nguyễn Văn Lập, Cốt Đãi Ngột Lang , Xích Tu Tư ...
Þ Khích lệ ý chí lập công, hy sinh vì nước của tướng sĩ.
2. Tội ác của giặc và nỗi lòng của tác giả.
a. Tội ác của giặc
- Đi lại nghênh ngang
- Uốn lưỡi cú diều sỉ mắng triều đình
- Bắt nạt tể phụ
- Đòi ngọc lụa, vét của kho
-> Bằng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, tác giả đã cho mọi người thấy rằng giặc Nguyên – Mông là một lũ ngang ngược, hống hách, tham lam.
=> Khơi dậy lòng căm thù giặc, nỗi nhục của đất nước
b. Nỗi lòng của tác giả
- Quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa
- Căm tức chưa xẻ thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù...
- Trăm thân phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác... gói trong da ngựa... vui lòng
=> Yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai
Mối ân tình
- Quan hệ chủ tướng; cùng cảnh ngộ
-> Khích lệ ý thức trách nhiệm, lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh ngộ.
Lời phê phán và khẳng định của tác giả
* Hành động sai trái:
- Chủ nhục... không lo; nước nhục... không thẹn; hầu giặc... không tức; đãi yến ngụy sứ... không căm…
- Chọi gà, đánh bạc, vui thú ruộng vườn,...
-> Phê phán thái độ bàng quan, hưởng lạc
* Hành động đúng: huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên...
-> Nêu cao tinh thần cảnh giác, trau dồi binh lực.
=> Sử dụng nghệ thuật so sánh tương phản và các điệp từ điệp ngữ tăng tiến. Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ, nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng.
4. Chủ trương và lời kêu gọi
Vạch rõ chính – tà (sống – chết) -> Thuyết phục tướng sĩ, nêu ý chí quyết chiến, quyết thắng.
Khích lệ lòng căm thù giặc, nhục mất nước
Khích lệ lòng trung quân ái quốc, ân tình
Khích lệ ý chí lập công, xả thân vì nước
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ, phân rõ sai, đúng
Khích lệ lòng yêu nước, quyết chiến, quyết thắng.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ ( sgk / 61)
IV. Luyện tập
1. Phát biểu lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua bài hịch.
4. Củng cố
? Hãy chứng minh nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả ở bài hịch này.
Dặn dò
- Soạn bài Nước Đại Việt ta
IV. RÚT KINH NGHIỆM
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 95: HÀNH ĐỘNG NÓI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS hiểu:
- Nói cũng là một thứ hành động.
- Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sgk, giáo án, tham khảo tài liệu.
HS: Sgk, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. ỔÅn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:- Đặc điểm hình thức và chức năng cuả câu phủ định.
- Cho ví dụ
- Đáp án ( Ghi nhớ sgk / 53)
- Tự lấy ví dụ ngoài các ví dụ có trong bài học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
- Gọi HS đọc đoạn trích.
? Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy?
? Lý Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ?
? Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của Lý Thông có phải là một hành động không? Vì sao?
? Như vậy, Lý Thông đã dùng cách nói để điều khiển Thạch Sanh ra đi hay dùng hành động bằng tay để điều khiển Thạch Sanh?
GV: Vậy Lý Thông đã thực hiện một hành động nói.
? Theo em, hành hành động nói là gì?
- Gọi 1 HS đọc lại.
* Hoạt động 2
? Trong đoạn trích ở mục I, mỗi câu trong lời nói của Lí Thông đều nhăm một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì ?
- Cho HS đọc đoạn trích sgk / 63.
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn và cho biết mục đích của mỗi hành động
? Liệt kê những kiểu hành động nói mà em biết qua phân tích hai đoạn trích trên.
- Giảng thêm
- Cho HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
? Xác định mục đích của TQT khi viết Hịch tướng sĩ.
? Xác định mục đích của hành động nói thể hiện ở một câu trong bài Hịch.
- Gọi 1 HS đọc bài tập 2.
- Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa về hành động để xác định các hành động nói.
- 1 HS đọc
- Nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình được hưởng công giết chằn tinh.
- Câu: “con trăn này là của vua nuôi đã lâu... có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu.”.
- Có. Vì nghe Lý Thông nói, Thạch Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lý Thông ra đi.
- Bằng lời nói.
- Việc làm của Lý Thông là một hành động, vì nó là một việc làm có mục đích.
- Dùng cách nói
- Rút ra khái niệm.
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ và trình bày.
- 1 HS đọc
- Lời của cái Tí à để hỏi.
- Lời của chị Dậu à báo tin.
- Lời của cái Tí à hỏi – nêu ý kiến, bộc lộ cảm xúc
- Hỏi, trình bày, báo tin, kể…
- Dựa vào kiến thức đã học xác định.
- Tự tìm một câu và xác định mục đích nói.
- Nghe hướng dẫn và làm bài .
I. Hành động nói là gì ?
1. Ví dụ : Sgk
- Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh đi để mình được hưởng công giết chằn tinh.
- Lý Thông đãù đạt được mục đích của mình vì Thạ Sanh đã vội vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi.
=> Lí Thông thực hiện mục đích bằng lời nói -> Hành động nói.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk / 62)
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp
1. Mỗi câu trong lời nói của Lí Thông có một mục đích riêng:
- Câu 1: Trình bày
- Câu 2: đe dọa
- Câu 3: khuyên
- Câu 4: hứa hẹn
2. Đoạn trích Sgk / 63.
- Vậy thì bữa sau con ăn cơm ở đâu? -> hỏi
- Con sẽ ăn cơm ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. -> báo tin.
- U nhất đinh…Trời ơi! -> hỏi, bộc lộ cảm xúc.
* Ghi nhớ 2: SGK trang 63
III. Luyện tập
Bài tập 1. Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ.
- Mục đích của hành độïng nói thể hiện ở câu : “ Ta thường tới bữa quên ăn…nuốt gan uống máu quân thù” -> Mục đích là trình bày và bộc lộ cảm xúc.
Bài tập 2.
a.– Hành động hỏi: Bác trai đã khá rồi chứ ?
- Hành động điều khiển: Này, bảo bác ấy…thì trốn” ( Lời khuyên).
- Hành động bộc lộ cảm xúc: “Cảm ơn…như thường”
b. – Hành động trình bày( nêu ý kiến): “Đây là… việc lớn”
- Hành động hứa hẹn( nguyện thề): “ Chúng tôi nguyện…báo đền tổ quốc”
4. Củng cố
- Hành động nói là gì ? Mục đích của hành động nói là gì?
5. Dặn dò
- Làm bài tập còn lại.
- Soạn bài: Hành động nói( tiếp theo)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 96 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS đánh giá toàn diện kết quả học bài Văn bản thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chấm bài, giáo án.
HS: Viết dàn bài cho đềø văn đã kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ổn định lớp
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1.
- Hãy nhắc lại đề văn kiểm tra.
- Ghi đề kiểm tra lên bảng.
* Hoạt động 2
? Thể loại ?
? Yêu cầu cần thiết khi làm một bài văn thuyết minh ?
? Dàn bài của bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu HS trình bày dàn bài cho đề văn trên.
* Hoạt động 3
- Nhận xét về ưu điểm, hạn chế .
- Đọc một số đoạn viết chưa tốt để HS phân tích, rút kinh nghiệm ( không nêu tên người viết).
- Đọc bài khá để HS học hỏi.
* Hoạt động 4
- Cho lớp trưởng trả bài.
- Hãy xem lại bài của mình và sửa lỗi.
- GV lấy điểm.
- 1-2 HS nhắc lại đề bài.
- Thuyết minh.
- Trình bày
- Gồm 3 phần…
- Trình bày theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- Nghe, phan tích, rút kinh nghiệm.
- Nghe, học tập.
- Lớp trưởng trả bài.
- Tự xem lại bài của mình và sửa lỗi; trao đổi bài với bạn để đọc.
1. Đề bài: Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê em.
2. Đáp án
a. Thể loại: thuyết minh.
b. Yêu cầu: Sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp, ngôn ngữ chính xá, dễ hiểu…
c. Dàn bài ( ở tiết 87, 88)
3. Nhận xét chung
4. Trả bài
Dặn dò :- Ôn lại lý thuyết về Văn bản nghị luận của chương trình lớp 7
- Soạn bài : Ôân tập về luận điểm.
Ký duyệt tuần 24
Nguyễn Thanh Hòa
File đính kèm:
- Tuan 24.doc