Câu 1: (1.0 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” của Nguyễn Aí Quốc.
Câu 2: (2.0 điểm)
Thế nào là câu cảm thán? Em hãy viết đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất hai kiểu câu phân loại theo mục đích nói.(xác định kiểu câu)
Câu 3: (7.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn giới thiệu về ngôi trường của em đang học.
Thới Hưng, ngày 3.4.2014
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ Văn - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS & THPT Trần Ngọc Hoằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT TP CẦN THƠ
TRƯỜNG THCS &THPT TRẦN NGỌC HOẰNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2013-2014
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian phát đề)
I/ Mục tiêu đề kiểm tra :
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì II môn Ngữ Văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS & THPT Trần Ngọc Hoằng– Đối tượng trung bình)
1/Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình giữa HK II(Từ tuần 20-26)
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức: kiểm tra tập trung và đồng loạt theo kế hoạch của Sở, của trường; HS làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút
III.Thiết kế ma trận:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn bản:
-Bài Tức cảnh Pác Bó- Nguyễn Aí Quốc
Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”
Số câu
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Tỉ lệ:10%
Sốcâu: 01
Tỉ lệ:10%
2. Tiếng Việt:
Câu phân loại theo mục đích nói
Khái niệm, viết đoạn văn có sử dụng ít nhất hai kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Số câu
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 01
Tỉ lệ:20%
3.Tập làm văn:
Văn thuyết minh
Giới thiệu về ngôi trường của em
Số câu
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 1
Tỉ lệ:70%
Cộng
Số câu: 01
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 01
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 01
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 03
Tỉ lệ: 100%
IV. Nội dung đề kiểm tra:
SỞ GD-ĐT TP CẦN THƠ
TRƯỜNG THCS &THPT TRẦN NGỌC HOẰNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2013-2014
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1.0 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” của Nguyễn Aí Quốc.
Câu 2: (2.0 điểm)
Thế nào là câu cảm thán? Em hãy viết đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất hai kiểu câu phân loại theo mục đích nói.(xác định kiểu câu)
Câu 3: (7.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn giới thiệu về ngôi trường của em đang học.
Thới Hưng, ngày 3.4.2014
GVBM
Nguyễn Thị Ngon
V.Hướng dẫn chấm, đáp án:
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, giám khảo vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong hội đồng chấm thi.
- Điểm toàn bài đạt được vẫn giữ nguyên, thực hiện việc làm tròn số( một chữ số thập phân).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.0 điểm)
- Chép đúng, chính xác bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Nguyễn Aí Quốc
- Không ghi tên tựa bài và tác giả
Sai hai lỗi chính tả
Thiếu hoặc sai từ
(1.0 điểm)
- 0.25 điểm
- 0.25 điểm
- 0.25 điểm
Câu 2
(2.0 điểm)
Khái niệm câu cảm thán:
(1.0 điểm)
Câaâu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, biết bao, biết chừng nào,.dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết).
Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
(0,75 điểm)
(0,25 điểm)
Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất hai kiểu câu phân loại theo mục đích nói:
- Đoạn văn diễn đạt một nội dung trọn vẹn, đảm bảo các dấu chấm câu hợp lí.
- Xác định đúng các kiểu câu sử dụng trong đoạn văn(ít nhất 2 kiểu)
(1.0 điểm)
(0.5 điểm)
(0.5 điểm)
Câu 3
(7.0 điểm)
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn thuyết minh. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, số liệu chính xác, lời văn trong sáng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Trình bày cẩn thận, sạch đẹp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về ngôi trường bản thân đang học, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần nêu được các ý chính sau:
A.Mở bài:
(1.0 điểm)
- Lời dẫn dắt
- Giới thiệu tên trường, địa chỉ
B.Thân bài
(5.0điểm)
Lịch sử phát triển của trường
Đặc điểm tình hình của trường:
Diện tích, khuôn viên, cấu trúc, hình dạng, bố trí, nét đặc biệt,.
Lãnh đạo nhà trường; đội ngũ giáo viên,công nhân viên,
Tình hình học sinh: Số lượng, cấp học, trang phục,.
Những hoạt động và thành tích của trường trong các năm qua
Sự quan tâm của chính quyền địa phương, lãnh đạo các cấp
Dự kiến trong tương lai.
C. Kết bài
(1.0 điểm)
Cảm tưởng của bản thân về ngôi trường: vinh hạnh, tự hào, quyết tâm học tốt làm rạng danh trường
Lời hứa hẹn, mời mọc đối với mọi người
c. Cách cho điểm:
- Điểm6- 7: Đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng và kiến thức, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4-5: Trình bày được hơn nửa các yêu cầu về kỹ năng và kiến thức, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 2-3: Bài viết quá sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0-1: Hoàn toàn lạc đề, hoặc viết qua loa vài câu.
Tổng
10.0 điểm
File đính kèm:
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- NGỮ VĂN 8 - NĂM HỌC 2013-2014.doc