Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Lý Thường Kiệt

a .Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước

+ Không gian :

- ở biên giới ảm đạm, heo hút. Đây là nơi tận cùng của Tổ quốc

- Một cảnh tượng tang tóc, thê lương .

+ Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật

- Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu, nhưng cha đã dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước .

- Tâm trạng: Cả hai cha con, tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và đều tuột cùng đau đớn, xót xa: nước mất nhà tan, cha con li biệt .

 => Lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăng trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết.

b. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan

- Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con.

- Cảnh đất nước đang chìm trong khói lửa và cảnh giết chóc của bọn xâm lược tàn bạo chúng quyết tâm tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ, làm cho bao người dân, con đỏ nheo nhóc, khốn cùng.

- Tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá và so sánh để cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất, sông núi VN

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tác giả/ SGK 2. Tác phẩm Hai chữ nước nhà (trích) 3. Thể loại Thể thơ song thất lục bát II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 1. Bố cục - Từ đầu .cha khuyên => Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ mất nước nhà tan . - Tiếp đến đó mà => tình cảnh đất nước đau thương , tang tóc. - Phần còn lại => Nỗi lòng người cha dành cho con . 2. Tìm hiểu văn bản. a .Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước + Không gian : - ở biên giới ảm đạm, heo hút. Đây là nơi tận cùng của Tổ quốc - Một cảnh tượng tang tóc, thê lương . + Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật - Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo để phụng dưỡng cha già cho tròn đạo hiếu, nhưng cha đã dằn lòng khuyên con trở lại để lo tính việc trả thù nhà, đền nợ nước . - Tâm trạng: Cả hai cha con, tình nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và đều tuột cùng đau đớn, xót xa: nước mất nhà tan, cha con li biệt . => Lời khuyên của người cha có ý nghĩa như một lời trăng trối. Nó thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết. b. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan - Người cha muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người con. - Cảnh đất nước đang chìm trong khói lửa và cảnh giết chóc của bọn xâm lược tàn bạo chúng quyết tâm tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ, làm cho bao người dân, con đỏ nheo nhóc, khốn cùng. - Tác giả đã dùng biện pháp nhân hoá và so sánh để cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất, sông núi VN => Khai thác đề tài lịch sử. Cuộc chia li không có ngày gặp lại của cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi. c. Nỗi lòng người cha dành cho con - Nhằm kích thích hun đúc cái ý chí “ gánh vác” của người con, làm cho lời trao gửi thêm nặng tình cảm. - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông . => Lời nhắn nhủ cuối cùng của cha đối với con, đượm nỗi buồn mất nước, nung nấu ý chí phục thù cứu nước, cứu nhà đối với Nguyễn Trãi. 3.Tổng kết: a.Nghệ thuật - Kết hợp tự sự với biểu cảm. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. - Giọng thơ trữ tình, thống thiết. b Nội dung Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người Việt Nam trong cảnh nước mất nhà tan. * Ghi nhớ: sgk 4.Củng cố :GV khắc sâu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ, 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ. - Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ. * Bài học : Ôn tập phần Văn ************************************************ Ngày soạn : 1/12/2011 Ngày dạy : 5/12/2011 TUẦN 17 TIẾT 66 ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức và kĩ năng của phần văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : kiến thức của phần văn bản. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản. - Tổng hợp kiến thức phần văn bản đã học ở học kỳ I. 3. Thái độ : Có ý thức ôn tập.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Bài cũ: kiểm tra trong giờ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: phần đọc hiểu văn bản GV: Yêu cầu hs đọc lại tất cả các văn bản đã học. Để nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của tác phẩm tự sự, văn bản nhật dụng và một số tác phẩm trữ tình. HS: Đọc lại toàn bộ những tác phẩm đã học và nắm bắt đuợc nội dung các truyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu, ngôn ngữ kể chuyện, vẻ đẹp của các hình tượng nhân vật điển hình. Nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm trữ tình. Nắm được nội dung và ý nghĩa của một số văn bản nhật dụng. * HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP: Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của các vb 2,3,4? HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p trả lời. I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. (xem lại bài ôn tập truyện và kí Việt Nam) 1. Liệt kê các văn bản đã học: -Nhóm văn bản truyện và kí Việt Nam. -Nhóm văn bản truyện nước ngoài -Nhóm văn bản nhật dụng . . Ôn nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học. 3.Tóm tắt các văn bản đã học. II. LUYỆN TẬP: * Giống nhau : -Về phương thức biểu đạt: Đều làvăn tự sự, truyện ký hiện đại (và được sáng tác ở thời kì 1930 – 1945) -Về đề tài : Đều lấy đề tài về con người và đời sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của con người bị vùi dập . - Nội dung : Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa) . - Nghệ thuật : Đều có lối viết chân thực, gần đời sống rất sinh động . => Đây cũng là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng * Khác nhau : Giáo viên nêu những nét riêng của môi văn bản qua thể loại , nôi dungchủ yếu và đặc sắc nghệ thuật 4.Củng cố :GV khắc sâu giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học - Học thuộc bài thơ, đoạn văn hay, tiêu biểu . * Bài học : Ôn tập phần Tập làm văn. ********************************************** Ngày soạn : 1/12/2011 Ngày dạy : 5/12/2011 TUẦN 17 TIẾT 67 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức và kĩ năng của phần tập làm văn . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : kiến thức của phần tập làm văn 2. Kỹ năng : - viết văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm, viết bài văn thuyết minh.. 3. Thái độ : Có ý thức ôn tập.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Bài cũ: kiểm tra trong giờ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Về phần TLV HS: Biết cách làm một bài văn, đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nắm được đặc điểm, yêu cầu và phương pháp làm bài văn thuyết minh ? Bài văn thuyết minh có những đặc điểm gì? ? Có mấy phương pháp làm bài văn thuyết minh? ? Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Trong quá trình làm bài phải chú ý vào nội dung đề mà lập dàn ý cho phù hợp một bài văn thuyết minh. * HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. VỀ PHẦN TẬP LÀM VĂN 1.Lập dàn bài các bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ,văn thuyết minh 2. Viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ,văn thuyết minh. II. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. §äc l¹i ®Ò bµi. §¸p ¸n: tiÕt 61 * NhËn xÐt chung. + ¦u ®iÓm: c¸c em cã ý thøc lµm bµi vµ nép bµi ®Çy ®ñ. X¸c ®Þnh ®Ò bµi t­¬ng ®èi tèt. NhiÒu bµi lµm tốt. PhÇn tù luËn nhiÒu bµi lµm tèt. PhÇn tr¾c nghiÖm nhiÒu bµi lµm tèt. + Nh­îc ®iÓm: C©u 1phần tự luận : nhiều em chưa xác định được các quan hệ từ cần phải thêm để tạo câu ghép. Tr¾c nghiªm 1 sè lµm sai do kh«ng «n bµi. * C«ng bè ®iÓm Cho c¶ hai líp. * Ch÷a mét sè lçi sai c¬ b¶n. * Tr¶ bµi . 4- Cñng cè, luyÖn tËp Ôn tập cách làm bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm, cách làm bài văn thuyết minh. 5. H­íng dÉn HS tù häc bµi ë nhµ Ôn tập lại các nội dung chuẩn bị kiểm tra HKI. Chuẩn bị bài : làm thơ bảy chữ. **************************************** Ngày soạn :4/12/2011 Ngày dạy : 8/12/2011 TUẦN 17 TIẾT 68 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết làm bài thơ 7 chữ hoàn chỉnh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặc câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 biết gieo vần. 2. Kỹ năng : Có thể làm thơ bảy chữ và biết cách ngắt nhịp 4/3 phù hợp. 3. Thái độ : Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ ghi một số bài thơ 7 chữ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện luật thơ : ? Muốn làm một bài thơ bảy chữ, chúng ta cần phải xác định những yếu tố nào ? - Số tiếng và số dòng của 1 bài thơ - Luận bằng trắc cho từng tiếng trong 1 bài thơ - Phải xác định đối niêm giữa các dọng - Xác định vần trong 1 bài thơ - Cách ngắt nhịp Gọi hs đọc bài thơ “ Chiều” ? Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu kề nhau của bài thơ ? - Số tiếng : 7 - Số dòng : 4 - Nhịp thơ : 4/3 - Các tiếng giao vần : Câu 1,4 - Mối quan hệ bằng trắc của 2 câu kề nhau là đối HS: Đọc một số bài thơ do mình sưu tầm ? Về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy luật bằng trắc - Gọi hs đọc bài thơ “ Tối” của Đoàn văn Cừ ? Bài thơ bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho đúng ? - Sau “ ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp - Vốn là “ ánh xanh lè” chép thành “ xanh xanh” , chữ “ xanh” sai vần * HOẠT ĐỘNG 2: Tập làm thơ GV: Gọi hs lên bảng sửa lại bài thơ HS: Nêu yêu cầu bài tập 1 ? Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn giấu đi ? Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đâ cho trọn vẹn theo ý của mình ? - Gọi hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để cả lớp bình I. NHẬN DIỆN LUẬT THƠ : - Câu thơ 7 chữ - Ngắt nhịp có thể là 4/3 hoặc ¾ nhưng phần nhiều là 4/3 - Vần có thể là trắc bằng, nhưng phần nhiều là bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối của cầu và 4, có khi cả tiếng cuối câu 1 - Luật bằng trắc : theo 2 mô hình a. B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T b. B B T T T B B T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T B T T B B T B B Tối Trong túp lều tranh cánh liếp che, Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè , Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng Như bước thời gian đếm quãngkhuya II, TẬP LÀM THƠ a, Tôi thầy người ta có bảo rằng : Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng ! Đêm rằm cội vén mây nhìn xuống Để thế gian trông thấy chị Hằng b, Vui sao ngày đã chuyễn sang hè, Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve Phất phơ trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê 4.CỦNG CỐ : về thể thơ 7 chữ. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ. - Cảm nhận về nghệ thuật mới mẻ. * Về nhà : Ôn tập tổng hợp. ***********************************************

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 8 tu T17 THCS Ly Thuong Kiet An Giang.doc