Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thắng

1.Ổn định: 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 2.Bài cũ: Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn đó là gì ?

 -Câu kết bài và nhiều câu khác trong bài Hịch chứng tỏ TQT không chỉ là vị chủ soái giàu ý chí, niềm tin, kiên quyết và nghiêm khắc mà còn là một vị chủ tướng ntn?

 3.Bài mớ : GV giới thiệu bài mới.

 Sau khi hai đạo viện binh bị diệt, cùng kế Vương Thông, tổng binh thành Đông Đô (Thăng Long ) xin hàng, đất nước Đại Việt sạch bóng quân thù. Ngày 17/12 năm Đinh Mùi, tức tháng 1-1428, Nguyễn Trãi thừa lệnh của Lê Thái Tổ ( Lê Lợi ) soạn thảo và công ố bản Bình Ngô đại cáo để tuyên bố cho toàn dân được rõ cuộc kháng chiến mười năm chống giặc Minh xâm lược đã toàn thắng, non sông trở lại độc Lập, thái bình .

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta, tức là kẻ nghịch thù” Bài tập 2: Đoạn a - Bác trai đã khá rồi chứ ? (hỏi) - Cảm ơn cụ, nhà .. (cảm ơn) - Nhưng xem mệt lắm (trình bày ) - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn (cầu khiến) - Chứ thì khổ (cảm thán, bộc lộ cảm xúc) - Người hoàn hồn . ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc - Vâng cháu. cụ ( tiếp nhận ) - Nhưng để cái đã ( trình bày ) - Nhịn .. ( cảm thán, bộc lộ cảm xúc ) - Thế thì phải rồi đấy ! ( cầu khiến ) Đoạn b - Đâyviệc lớn ( nhận đinh, khẳng định ) - Chúng tôi . tổ quốc ( hứa, thề) Đoạn c - Cậu .giáo ạ ! ( báo tin) - Cụ bán rồi ? ( hỏi ) - Bán rồi ! ( xác nhận , thức thận ) - Họ vừa bắt xong ( báo tin) - Thế nó cho bắt à? ( hỏi ) - Khôn nạn ..( cảm thán ) - Ông giáo ơi ! ( cảm thán ) - Nó thấy tôi ....mừng ( tả) - Tôi cho nó ăn cơm ( kể ) - Nó đang ăn .. dốc ngược nó lên ( kể ) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài cũ - Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại * Bài mới Soạn bài : Ôn tập về luận điểm. E.RÚT KINH NGHIỆM Tuần 25 Tiết PPCT: 99 Ngày soạn: 21/02/2014 Ngày dạy: 27/02/2014 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về luận điểm, và hệ thống luận ddiemr trong bài văn nghị luận. - Nâng cao một bước kĩ năng đọc, hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Khái niệm luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2.Kỹ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điẻm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ Lắng nghe chăm chỉ . C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm ở chương trình văn học lớp 7. Bài học hôm nay giúp các em ôn tập về phần này để nắm kiến thức được đầy đủ hơn: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động1 : Ôn lại kn luận điểm. ? Luận điểm là gì ? ? Vậy trên cơ sở đó , em hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau và lí giải vì sao ? Gv: Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 . ? Hãy nhắc lại luận điểm của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? ? Chiếu dời đô có phải là một bài văn nghị luận không, vì sao ? ? Vậy vb này có những luận điểm nào? Có thể xác định luận điểm của bài ấy theo cách được nêu trong mục I.1 sgk không, vì sao? Gv: không đúng, vì đó không phải là một ý kiến, quan điểm, mà chỉ là một vấn đề *Vậy, thực sự hệ thống luận điểm của Chiếu dời đô là : -Dời đô là. tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở, xuất phát) -Các nhà Đinh , Lê .không thích nghi -Thành Đại La , ..kinh đô của muôn đời àVậy, vua sẽ dời đô ra đó (luận điểm chính-kết luận) Mỗi quan hệ giữa các luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. ? Vấn đề được đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì? ? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không, nếu trong bài văn chủ tịch HCM chỉ đưa ra luận điểm: Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn? Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài nghị luận ? Hãy trình bày lí do vì sao chúng ta phải đổi mới phương pháp học tập? Hãy chọn hệ thống luận điểm trong hai hệ thồng sgk? ? Từ đó em rút ra được kết luận gì về luận điểm và mỗi quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? Họat động 2. Luyện tập Yêu cầu hs đọc bài 1 trong phần III ? Hãy trình bày rõ: vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập. ? Lí giải vì sao ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học GV: Hướng dẫn học sinh bài về nhà. HS: Ghi bài. I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Khái niêm luận điểm: - Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận. Ví dụ: Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh) - Luận điểm xuất phát: Nhân dân ta rất yêu nước. - Các luận điểm triển khai: - Từ xa xưa, trong lịch sử, nhân dân ta đã rất yêu nước. - Ngày nay, đồng bào ta cũng rất yêu nước. - Để phát huy truyền thống yêu nước thì chúng ta phải thực hiện bằng hành động vào công cuộc cứu nước. à Muốn làm sáng tỏ vấn đề thì luận điểm phải toàn diện, tập trung. Ví dụ: Chiếu dời đô -Chưa phải.( chỉ là bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn đề) 2. Mỗi quan hệ giữa các luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. -Các luận điểm trong bài nghị luận phải cùng tập trung giải quyết vấn đề đặt ra. - Luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề .Luận điểm cần phải đủ để giải quyết vấn đề 3. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài nghị luận: - Các luận điểm trong bài phải có mối quan hệ với nhau, liên quan chặt chẽ với nhau nhưng cũng phân biệt rõ ràng với nhau; sắp xếp theo một trình tự nhất định. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Luận điểm của đoạn văn: Nguyễn Trãi, tinh hoa của đất nước, dân tộc, thời đại. Bài 2: Các luận điểm cần chọn: có thể mở rộng bằng luận điểm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. *Bài cũ: xem lại lý thuyết *Soạn bài:Viết đoạn văn trình bày luận điểm. E. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 26 Tiết PPCT: 100 Ngày soạn: 21/02/2014 Ngày dạy: 27/02/2014 VIẾT ĐOẠN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Nhận biết, phaan tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch và quy nạp 2.Kỹ năng - Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 900 chữ. 3.Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ . C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2.Bài cũ: a.Luận điểm là gì ? Luận điểm cần phải đảm bảo nững yêu cầu nào ? b.Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ntn?. 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ai cũng biết rằng, công việc làm văn nghị luận không dừng ở chỗ tìm ra luận điểm. Người làm bài còn phải tiếp tục thực hiện một bước đi rất khó khăn và quan trọng khác: trình bày những luận điểm mà mình đã tìm ra. Khoông biết trình bày luận điểm thì mục đích nghị luận sẽ không thể nào đạt được, cho dù người làm bài đã tập hợp đủ các quan điểm, ý kiến cần thiết cho việc giải quyết vấn đề. vậy để làm được điều đó, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học này . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động1 : Tìm hiểu chung GV: y/c hs Đọc các đoạn văn ví dụ trong sách giáo khoa và thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn trên? ? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn văn như thế nào? ? Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn thì đoạn văn đó được trình bày theo cách nào? Và ngược lại? HS: Thảo luận. trình bày. Nhắc lại: thế nào là đoạn diễn dịch? Thế nào là đoạn quy nạp? ? Mỗi đoạn văn đó trình bày luận điểm gì? ? Dựa vào những vấn đề vừa tìm hiểu để rút ra kết luận: ? Có thể căn cứ vòa câu chủ đề để xác định luận điểm của đoạn văn hay không? Vì sao? Theo em, câu chủ đề có phải là luận điểm không? Đọc đoạn văn ở mục 2 và cho biết: ? Thế nào là lập luận? ? Yếu tố lập luận đóng vai trò như thế nào trong văn nghị luận? Hs: Trả lời. Trong đoạn văn của Nguyễn Tuân, chúng ta thấy tác giả đã lập luận làm sáng tỏ luận điểm: thằng nhà giàu rước chó vào nhà, bản chất chó đểu của nó càng thể hiện rõ. Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập. Đọc yêu cầu bài tập 1 và bài tập 2 Bài tập 3: Học sinh viết bài nhóm 1 và nhóm 2 trình bày luận điểm : Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài. Nhóm 3 và 4: trình bày luận điểm: Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ. (gv thu một số vở bài tập chấm điểm) Hs: dựa vo bi chuẩn bị ở nh trả lời. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học GV: Hướng dẫn học sinh bài về nhà. I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Trình bày một luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. * Ví dụ: đoạn văn 1: Câu chủ đề: Thật là chốn tụ hộimuôn đời. Luận điểm: Thành Đại La là nơi phù hợp nhất để làm kinh đô của các bậc đế vương muôn đời. →Câu chủ đề cuối đoạn văn →đoạn văn quy nạp. Dựa vào câu chủ đề, ta có thể xác định luận điểm của đoạn văn. Kết luận: Một đoạn văn trình bày một luận điểm. Đoạn văn có câu chủ đề. Đoạn văn có thể được trình bày bằng cách quy nạp, diễn dịch hoặc song hành. Câu chủ đề là câu có nội dung khái quát nhất và qua câu chủ đề chúng ta biết được luận điểm của đoạn văn. * Ví dụ 2: đoạn văn 2. Cách lập luận: Lấy luận cứ: Nghị Quế thích chó và giở giọng chó với Chị Dậu; Sắp xếp luận cứ: Vợ chồng Nghị Quế .thích chó, giở giọng chó, bù khú chuyện chó - Trọng tâm của đoạn văn là vợ chồng Nghị Quế và loài chó. Quy nạp: Bản chất chó đểu được hiện rõ. à Một đoạn văn có sức thuyết phục là đoạn văn có luận cứ, có lập luận rõ, chặt chẽ. 2. Ghi nhớ (sgk) II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: Chuyển câu sau thành một luận điểm. 1.Tránh lối viết dài dòng khó hiểu. 2.Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ. Bài tập 2: Luận điểm: Tế Hanh là một người rất tinh . Luận cứ: ghi được nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương vào thơ ca. Tế Hanh đưa ta vào thế giới mờ, âm thầm mà gần gũi. Lập luận tăng tiến. Bài tập 3: viết đoạn văn ngắn trình bày luận điểm. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. *Bài cũ: Học ghi nhớ và luyện viết đoạn văn. *Bài mới: Soạn bài : Bàn về phép học E.RÚT KINH NGIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 tuan 26.doc