I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 13 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 MAI VĂN DŨNG
Tuần13 Ngày soạn: 17/11/2013
Tiết 26 Ngày dạy: 22/11/2013
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được 2 đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không? Nêu được các tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Tìm giá trị 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Tư duy: Rèn cách trình bày bài toán. Liên hệ bài toán với thực tế.
- Thái độ: Có ý trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh : HS đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP.- Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG – BÀI GHI
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa
- GV hỏi: ở tiểu học, ta đã biết 2 đại lượng tỉ lệ nghịch có liên hệ với nhau như thế nào. để ôn lại ta hãy làm bài tập sau bằng cách điền vào ô các khẳng định thích hợp:
* Với cùng một số tiền không đổi:
Giá
Số lượng hàng hoá
Tăng lên 2 lần
Giảm xuống 3 lần
Tăng lên n lần
giảm xuống m lần
- HS điền vào bảng rồi trả lời thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV cho HS làm bài tập: Với số tiền không đổi là 200000đ. Giá một kg gạo là x đồng. Viết công thức tính số gạo (y kg) mua được?
- GV cho HS làm ?1 theo nhóm.
HS trình bày.
a, x . y = 12 (cm) =>
b, x . y = 500 (kg) =>
c, v . t = 16 (km) =>
- GV hỏi: các công thức trên có điểm giống nhau như thế nào?
- HS: Đại luợng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
- GV: Hai đại lượng trong mỗi công thức trên là hai địa lượng tỉ lệ nghịch. Nếu thay hằng só bằng a thì công thức chung cho hai đại lượng trong các công thức trên là gì?
-HS: y = a/x
- GV giới thiệu công thức của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là y = a/x.
- GV giới thiệu và cho HS đọc định nghĩa SGK.
- HS làm ?2 theo nhóm.
- HS: x . y = -3,5 Þ
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
-Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, thì x có tỉ lệ nghịch với y không? Theo hệ số tỉ lệ bao nhiêu?
- HS đọc chú ý SGK
1/ Định nghĩa: SGK
y = a/x (hay x.y=a) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0).
* Chú ý : SGK
Hoạt động 3: 2. Tính chất
- GV cho HS làm ?3 theo nhóm.
- Rút ra kết luận chung.
- HS giải:
a, x1 . y1 = a Þ a = 60
b, y2 = 20; y3 = 15; y4 = 1
c, x1.y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = x4. y4
x1.y1 = x2 . y2 = x3 . y3 = ..... = a
; .........
- GV yêu cầu HS so sánh các tỉ số:
; ; rồi rút ra nhận xét.
- HS nhận xét như kết luận cuối trong SGK.
- GV: các công thức trên có thể chứng minh một cách tổng quát.
2/ Tính chất:
Tóm tắc: SGK
Nếu y = a/x thì:
1/ x1y1 = x2 y2 = x3 y3 = = a
2/
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
- Bài 12/58 SGK:
- Bài 13/58 SGK:
- Bài 14/58 SGK:
Bài 12/58
a, a = x.y = 8. 15 = 120
b,
c, Khi c = 6 Þ
Bài 13:HS tự điền vào bảng.
Bài 14:
HS tóm tắt: 35 công nhân: 168 ngày.
28 công nhân; x ngày.
Giải: Vì số công nhân và số ngày làm xong một việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 35. 168 = 25. x
Þ (ngày)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với tỉ lệ thuận)
- Làm bài 15/59 SGK; 19 à 22/45-46 SBT.
File đính kèm:
- TIET26.doc