Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 30 - Tiết 54: Luyện tập

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Củng cố định lý về 3 đường trung tuyến của một tam giác

 - Kĩ năng: - Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Tính độ dài trung tuyến của tam giác.

 - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 30 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG Tuần 30 Ngày soạn: 24/03/2014 Tiết 54 Ngày dạy: 25/03/2014 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố định lý về 3 đường trung tuyến của một tam giác - Kĩ năng: - Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Tính độ dài trung tuyến của tam giác. - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nội dung kiến thức, 2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước. III - Phương pháp; - Vấn đáp, nêu vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm đường trung tuyến của tam giác? Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ DABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm của tam gáic là G. Hãy điền vào chổ trống: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập BT 25 SGK/67: BT 26 SGK/67: GV yêu cầu HS viết GT, KL. GV : Cho HS trả lời các câu hỏi và tìm lời giải Để c/m BE = CF ta cần c/m gì? DABE = DACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau? -HS: Nêu cách chứng minh. - HS khác lên bảng trình bày BT 27 SGK/67: GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT – KL GV : Gọi G là trọng tâm của DABC giả thiết BE = CF, ta suy ra được gì? GV : Vậy tại sao AB = AC? BT 28 SGK/67: HS : Hoạt động nhóm, vẽ hình Ghi GT – KL Trình bày chứng minh BT 25 SGK/67: GT DABC (=1v) AB=3cm; AC=4cm MB = MC G là trọng tâm của DABC KL Tính AG ? Xét DABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago) BC2 = 32 + 42 BC2 = 52 BC = 5 (cm) AM==cm(t/c vuông) AG=AM= =cm BT 26 SGK/67: GT  DABC (AB = AC) AE = EC AF = FB KL  BE = CF AE = EC = AF = FB = Mà AB = AC (gt) Þ AE = AF Xét DABE và DACF coù : AB = AC (gt) : chung AE = AF (cmt) Þ ABE = DACF (c–g–c) Þ BE = CF ầcnhj tương ứng) BT 27 SGK/67: GT DABC : AF = FB AE = EC BE = CF  KL  DABC cân Có BE = CF (gt) Mà BG = BE (t/cảtung tuyến của tam giác) CG = CF Þ BE = CG Þ GE = GF Xét DGBF và DGCE có : BE = CF (cmt) (đ đ) GE = GF (cmt) Þ DGBF = DGCE (c.g.c) Þ BF = CE Þ AB = AC Þ DABC cân BT 28 SGK/67: GT  DDEF : DE = DF = 13cm EI = IF EF = 10cm KL a)DDEI = DDFI b) là những góc gì? c) Tính DI a) Xét DDEI và DDFI có : DE = DF (gt) EI = FI (gt) DE : chung Þ DDEI = DDFI (c.c.c) (1) b) Töø (1) Þ mà (kề bù) Þ c) Coù IE = IF = = 5(cm) DDIE vuông có : DI2 = DE2 – EI2 (đ/l pitago) DI2 = 132 – 52 DI2 = 122 Þ DI = 12 (cm) DG = DI = 8 (cm) GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm) 2. Hướng dẫn về nhà: Làm BT 30/67 SGK Ôn lại khái niệm tia phân giác, vẽ tia phân giác bằng thước và compa

File đính kèm:

  • docTIET54.doc