Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 23 - Tuần 12: Đại lượng tỉ lệ thuận

MỤC TIÊU :

1.1Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận bằng công thức

1.2: Kỹ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

1.3 Thái độ:

Thói quen: Cẩn thận chính xác

Tính cách: Giáo dục học sinh tính nhạy bén.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tiết 23 - Tuần 12: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Tiết: 23 Tuần dạy: 12 Ngày: 29/10 1.MỤC TIÊU : 1.1Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận bằng công thức 1.2: Kỹ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 1.3 Thái độ: Thói quen: Cẩn thận chính xác Tính cách: Giáo dục học sinh tính nhạy bén. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận bằng công thức Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 3. CHUẨN BỊ : 3.1/ Giáo viên: Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 23, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, ghi bài tập 2, 3. 3.2/Học sinh: Như đã dặn ở tiết trước 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2/ Kiểm tra miệng: Giáo viên trả bài kiểm tra và nhận xét ưu khuyết điểm. 4.3/ Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số & đồ thị. Nhắc lại đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học. Hoạt động 2: Định nghĩa ?1 a/ Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều với vận tốc 15m/s. b/ Khối lượng m (kg) theo V (cm3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( D là hằng số 0 ). Ví dụ: khối lượng riêng sắt Dsắt = 7800 kg/m3. Rút nhận xét về sự giống nhau của công thức trên. Giới thiệu định nghĩa / 52 SGK. Gạch chân dưới công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Cho 2 học sinh nhắc lại định nghĩa. Lưu ý : Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0 ) là trường hợp riêng của k 0. Cho học sinh làm ? 2 / 52 Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? () Cho học sinh đọc phần chú ý SGK. ? 3 / 52 Học sinh lần lượt điền vào bảng phụ. Hoạt động 2 : Tính chất Hs làm ? 4 / 53 y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = y3 = y4 = Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3 khác 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng y1 = kx1 , y2 = kx2 , y3 = kx3 của y và do đó : Có , hoán vị 2 trung tỉ của tỉ lệ thức hay Tương tự Học sinh đọc 2 tính chất / 53 SGK. + Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? ( hệ số tỉ lệ ) + Hãy lấy ví dụ ? 4 để minh hoạ thính chất 2 của hai đại lượng tỉ lệ thuận. , => Hoặc ( ) I. Định nghĩa : ?1 a/ s = 15 t b/ m = D.V m = 7800V Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( k là hằng số 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? 2 / 52 y = . x ( vì y tỉ lệ thuận với x ) => x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Chú ý SGK / 52 : Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ ? 3 / 52 Cột a b c d Chiều cao (m) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 II. Tính chất : ? 4 / 53 a/ Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x : Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 6 = k . 3 => k = 2 b/ y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 , y4 = 12 c/ (chính là hệ số tỉ lệ) Tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì + Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4.4 Tổng kết: 1 / 53 SGK a/ Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx => 4 = k . 6 => k = b/ y = c/ x = 9 => y = .9 = 6; x = 15 => y = .15 = 10 2 / 54 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 => Bài tập 3 / 54 m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8. Nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 Bài tập: 4 / 54 Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1) Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2) Từ (1) và (2) => z = k ( hx ) z = ( kh ) x Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh. 4.5/ Hướng dẫn học tập: Đối với tiết này: Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. Làm Bt 1, 2, 4, 5, 6, 7 / 42, 43 SBT. Đối với tiết sau: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Đọc bài 2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, thực hiện các chấm hỏi 5. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng thiết bị:

File đính kèm:

  • docgiao an(5).doc