Giáo án Đại số 7 - Tuần 12, Tiết 23-24

I. Mục tiêu.

- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế

- Rèn luyện kĩ năng làm bài toán đơn giản, cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận

- Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

- HS: Chuẩn bị kĩ bài tập

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp.

 Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ.

- HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ):

- HS2: phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận :

 

docx4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 12, Tiết 23-24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/10/2013 Chương II: Đồ thị và hàm số Tuần 12, Tiết 23 Bài 1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. - Nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV giới thiệu qua về chương hàm số. 3. Bài mới. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH *HĐ 1 : Tìm hiểu đại lượng tỉ lệ thuận - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - HS rút ra nhận xét. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - GV cho học sinh làm ?2 - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm *HĐ 2: Nghiên cứu tính chất - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. - HS đọc, ghi nhớ tính chất 1. Định nghĩa ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 2. Tính chất ?4 a) k = 2 b) c) * Tính chất (SGK) 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) BT 1: a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên bảng phụ, học sinh thảo luận theo nhóm. BT 2: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên bảng phụ, học sinh làm theo nhóm BT 3: a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 5. Hướng dẫn. - Học theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK). - Đọc trước tiết 24 V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 12, Tiết 24 Bài 2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu. - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế - Rèn luyện kĩ năng làm bài toán đơn giản, cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận - Nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ): - HS2: phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận : 3. Bài mới. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG *HĐ 1: Nghiên cứu bài toán 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - Hs chú ý theo dõi - GV đưa ?1 lên bảng phụ - HS đọc đề toán - HS làm bài vào giấy nháp. - Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 - GV: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. *HĐ 2: Ngiên cứu bài toán 2 - Đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS thảo luận theo nhóm. 1. Bài toán 1 Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý: 2. Bài toán 2 = 30, = 60, = 90 4. Củng cố. - GV đưa bài tập 5 lên bảng phụ BT 5: học sinh tự làm a) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận vì b) x và y không là 2 đại lượng tỉ lệ thuận vì: BT 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) 5. Hướng dẫn. - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt tuần 12, tiết 23, 24 Ngày tháng năm 2013

File đính kèm:

  • docxđs.docx