1. Tên dự án dạy học : VẬN DỤNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2. Mục tiêu dạy học :
- Theo chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015, học sinh nước ta sẽ học theo phương pháp tích hợp. Đây là xu hướng dạy học hiện đại mà nhiều quốc
gia trên thế giới tiến hành thành công.
- Khoa học Địa Lí có nội dung rất rộng nhưng dễ tìm kiếm để phục vụ cho
dạy học tích hợp ( qua internet để khai thác các nguồn học liệu từ website
giáo dục violet, tailieu.com.vn.; từ các phần mềm World Atlats, Encarta. ;
từ các niên giám thống kê và nhất là sự giao thoa kiến thức với tất cả các
môn học ở trường trung học phổ thông.
→ Phải nói rằng là rất thuận lợi để dạy học tích hợp liên môn, xuyên môn
vừa tránh chồng chéo, vừa đảm bảo tính toàn diện và hiện đại của kiến thức
Địa Lí.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 18052 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vận dụng dạy học tích hợp trong môn địa lí ở trường trung học phổ thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 4 hòn đảo này nằm nối tiếp nhau theo hình uốn
cong như cánh cung. Nhìn xa xa như hình ảnh của
con rồng đang uốn mình bay lên trên sóng nước
Thái Bình Dương.
- Và, với đặc điểm như thế này: vị trí địa lí và lãnh
thổ Nhật Bản có thuận lợi và khó khăn gì đối với
việc phát triển kinh tế?
* Minh họa và mở rộng:
- Về thuận lợi kinh tế biển là quá rõ ràng!
+ Nhìn lên bản đồ tự nhiên Nhật Bản: Từ các cảng
biển lớn nhất Châu Á như Kô bê, Ô xa ca hay
Yô cô ha ma, Tô ki ô... tàu chở hàng của Nhật Bản
đi về phương nam để đến với vùng Đông Nam Á
( Nơi có 11 quốc gia giàu có, tiềm năng về nguyên
nhiên liệu, thị trường tiêu thụ ); Hay đi về phía tây,
vượt qua biển Nhật Bản là đã tiếp cận với Hàn
Quốc, Trung Quốc: 2 quốc gia có nền kinh tế phát
triển năng động bậc nhất thế giới hiện nay.
+ Tàu cá Nhật Bản cũng dễ dàng đánh bắt đầy
khoang vì bao quanh Nhật Bản là biển và đại
dương. Đặc biệt là có dòng biển nóng Cư rô si vô
chảy từ phía nam lên và dòng biển lạnh Ôi a si vô
chảy từ phía bắc xuống. Nơi gặp nhau đã hình thành
vùng nước ấm. → Đây chính là ngư trường và
vùng nuôi trồng thủy sản bậc nhất thế giới.
- Về khó khăn: động đất, núi lửa...
+ Là vì Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa
Thái Bình Dương.
+ Hiện ở Nhật Bản có hơn 80 ngọn núi lửa đang hoạt
động và mỗi năm có đến hàng nghìn trận động đất
lớn nhỏ. Vậy trung bình mỗi ngày có hơn 3 lần
động đất với mức phổ biến là từ 3° đến 4° rích te.
Với cấp độ này thì chỉ hơi rung rung. Nhưng cứ
khoảng hơn 30 năm sẽ có 1 trận động đất lớn, trên
7° rích te kèm theo sóng thần: sẽ làm hàng chục
nghìn người tử vong. Và khi đó: trong nháy mắt, cả
thành phố đông đúc, tráng lệ chỉ còn là đống gạch vụn, không một bóng người!
- Quan sát: bản đồ tự nhiên Nhật Bản, hay hình 9.2
trang 75 Sách giáo khoa, các em cho biết địa hình
Nhật Bản có đặc điểm gì?
* Minh họa và mở rộng:
- Nhìn lên bản đồ tự nhiên Nhật Bản, đồng bằng là
Khu vực có màu xanh lá cây. Vậy, đồng bằng chỉ
là những dãi đất nhỏ hẹp.
- Đồi núi Nhật Bản chiếm đến 4 phần 5 diện tích cả
nước, Việt Nam: đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.
Vậy, quốc gia nào có diện tích đồi núi cao hơn?
Đáp án: trả lời nhanh là Nhật Bản
Tính nhanh: 4 phần 5 > ¾ vì 16 phần 20 > 15 phần
20. Mà tổng diện tích Nhật Bản > tổng diện tích VN
- Với đặc điểm trên: địa hình Nhật Bản có thuận lợi
và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế?
* Khó khăn: - Thiếu đất canh tác nông nghiệp
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng quá cao, nhất
là giao thông vận tải đường bộ
* Thuận lợi: - Đất đai màu mỡ nhờ có dung nham núi
lửa phong hóa
- Có thế mạnh phát triển rừng để hấp dẫn du lịch sinh
thái
- Theo em, ngọn núi thơ mộng nào được xem là biểu
tượng của Nhật Bản?
- Là ngọn Phú Sĩ, tiềng Nhật là Phu zi za ma:
cao 3778 mét ( cao nhất Nhật Bản )
- Đỉnh Phú Sỹ quanh năm tuyết phủ trắng xóa, còn
dưới chân núi có cảnh thiên nhiên cũng xinh đẹp
quanh năm: mùa xuân với hoa Anh Đào đủ màu sắc
nở rộ nổi bật trên những thảm cỏ xanh mượt như
nhung, mùa hạ cây cối xanh tươi dưới bầu trời trong
xanh: tự như ở Địa Trung Hải, còn mùa thu cũng
đầy quyến rũ với sắc vàng, sắc đỏ của lá cây Phong.
- Thiên nhiên Nhật Bản không những xanh mà còn
sạch, đẹp nhờ ý thức bảo vệ môi trường rất cao của
người dân " xứ sở Mặt Trời mọc ".
- Quan sát: bản đồ tự nhiên Nhật Bản, hay hình 9.2
trang 75 Sách giáo khoa, em hãy cho biết khí hậu
Nhật Bản có đặc điểm gì?
* Minh họa và mở rộng:
- Nhìn lên bản đồ tự nhiên Nhật Bản: các em thấy gió
mùa mùa đông với mũi tên màu xanh: thổi theo
hướng Tây Bắc và gió mùa mùa hạ với mũi tên màu
đỏ: thổi ngược lại theo hướng Đông Nam.
- Hướng gió nào cũng đi qua biển nên đều tích được
hơi nước, khi đến Nhật Bản lại bị các dãy núi chắn
lại → Vì vậy, Nhật Bản có mưa nhiều, quanh năm.
- Nhưng với lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam,
Kéo dài 20° vĩ tuyến thì Nhật Bản từng có loại mưa
nào: từng đóng vai trò quan trọng trong mưa mùa
đông ở tỉnh Quảng Ngãi?
- Đó là mưa frông
- Về lượng mưa là như vậy nhưng về nhiệt độ nhưng
về nhiệt độ thì tại sao nhiệt độ ở vùng ven biển phía
đông lại ôn hòa hơn nhiệt độ ở vùng ven biển phía
tây? Em nào biết?
- Hướng trả lời:
+ Mùa đông với khối không khí lạnh thì phía đông ở
sườn khuất gió nên đỡ lạnh, ngược lại mùa hạ với
khối không khí nóng thì sườn đông ở sườn đón gió
nên có nhiệt độ mát mẻ hơn.
+ Và chính điều này mà dân cư Nhật Bản đã tập
Trung ở đồng bằng ven biển phía đông và nam.
- Núi ém sát biển trong điều kiện lãnh thổ hẹp ngang
sẽ làm sông ngòi có đặc điểm?
- Mưa nhiều làm thủy văn sông ngòi có đặc điểm?
* Minh họa và mở rộng:
- Vì sao vùng trung bộ đảo Hôn xu của Nhật Bản có
tiềm năng rất lớn về thủy điện?
* Hướng trả lời:
- Nơi đây có độ rộng đông – tây đến 250 km, vì vậy
sông có nhiều chi lưu với tổng lưu lượng nước lớn.
- Đây là nơi sông có độ dốc lớn: vì tập trung các dãy
Núi cao nhất Nhật Bản.
- Góc chắn hướng gió mang hơi nước trong mùa hạ
và mùa đông: lớn nhất ( gần 90° ).
* Minh họa và mở rộng:
- Tài nguyên thiên nhiên Nhật cơ bản là nghèo ( Bởi
lẽ Nhật vẫn có vài tài nguyên giàu có như rừng, hải
sản.
* Chuyển ý:
Tuy điều kiện tự nhiên gặp nhiều khó khăn nhưng
Nhật Bản vẫn khắc phục được bằng nghị lực và tính
sáng tạo phi thường trong lao động → đưa đảo quốc
" hoa Anh Đào " có bước phát triển kinh tế xã hội "
thần kỳ ", các em sẽ rõ điều này qua phần:
- Quan sát bảng số liệu về " 10 quốc gia có số dân
trên 100 triệu người trên thế giới vào 2005 " này,
em hãy rút ra 2 số liệu để chứng minh rằng: Nhật
Bản là nước có dân số đông? Em nào biết?
* Hướng trả lời:
Nhật Bản có dân số đông vì: thứ nhất là có số dân >
100 triệu người, thứ hai là dân số đứng thứ 10 toàn
thế giới.
- Theo số liệu thống kê: vào tháng 7 năm 2013 vừa
qua thì dân số Nhật vẫn đứng thứ 10 thế giới nhưng
dân số giảm 0,4 triệu người so với năm 2005. số dân
giảm chủ yếu là do:
* Minh họa và mở rộng:
- Quan sát bảng số liệu: " sự biến động của dân số
theo độ tuổi " của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2025,
( hay nhìn vào bảng 9.1 trang 76 Sách giáo khoa )
em có nhận xét và giải thích vì sao?
* Hướng nhận xét và giải thích:
- Dưới 15 tuổi ( dưới độ tuổi lao động ) giảm liên tục:
do tỉ lệ sinh giảm
- 65 tuổi trở lên ( ngoài độ tuổi lao động ) tăng liên
tục: do tuổi thọ tăng nhờ mức sống nâng cao, y tế
phát triển. Vậy:
- Từ 15 – 64 tuổi ( trong độ tuổi lao động ) từ 1997
đến nay có xu hướng giảm liên tục. Vậy:
* Chuyển ý:
→ Chính phủ Nhật Bản đã khuyến khích nhập cư
nhưng gặp nhiều khó khăn do thị trường lao động
Nhật Bản rất khắt khe về mặt chất lượng. Các em sẽ
hiểu điều nầy qua phần
* Minh họa và mở rộng:
- Chính phẩm chất ưu tú của người lao động Nhật
Bản là động lực " thần kỳ " đưa kinh tế - xã hội
" xứ sở Mặt trời mọc " phát triển rực rỡ.
- Đây là kết quả lâu dài mà chính phủ Nhật Bản đã
dày công xây dựng, mà khởi nguồn là chính sách
sớm mở cửa và chú trọng phát triển giáo dục. Ngay
từ thời Minh Trị Thiên Hoàng ( tức Nhật Hoàng
Mây Gi ) Nhật Bản đã đưa hàng loạt sinh viên đi du
học khắp thế giới để sau đó trở về phát triển nước
Nhật, như: sang Nga học nghề đánh cá, sang Phần
Lan học nghề trồng rừng, sang Đức học nghề nấu
bia, sang Hoa Kì học nghề điện tử...
* Củng cố bài dạy:
* Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh:
* Dặn dò:
- Tích hợp:
Xuyên môn
( tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng )
- Tích hợp:
Liên môn
( Sử )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về
phân môn Thực hành)
- Tích hợp:
Liên môn
( Văn )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về
phân môn Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về
phân môn Thực hành)
- Tích hợp:
Xuyên môn
( thông tin từ internet )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
Liên môn
( Toán )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về phân môn
Lý thuyết )
- Tích hợp:
Liên môn
( Văn )
- Tích hợp:
Giáo dục
bảo vệ môi
trường
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về phân môn
Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về phân môn
Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
ngang giữa Thực hành và Lý thuyết )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về phân môn
Lý thuyết )
- Tích hợp:
Liên môn
( GDCD) )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về
phân môn Thực hành)
- Tích hợp:
Xuyên môn
( thông tin từ internet )
- Tích hợp:
nội môn
( tích hợp:
dọc về
phân môn Thực hành
và Lý thuyết )
- Tích hợp:
Liên môn
( Sử )
10. Mục lục :
1. Tên dự án dạy học .....................................................................Trang : 1
2. Mục tiêu dạy học .......................................................................Trang : 1
3. Đối tượng dạy học của dự án ....................................................Trang : 1,2
4. Ý nghĩa của dự án .....................................................................Trang : 2
5. Thiết bị dạy học, học liệu ..........................................................Trang : 2,3
6. Hoạt động dạy học và các tiến trình dạy học ...........................Trang : 3,4
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập ...........................................Trang : 4
8. Các sản phẩm của học sinh ......................................................Trang : 4,5
9. Thuyết trình tiến trình thực hiện
phương pháp dạy học tích hợp ...........................Trang : 5,6,7,8,9,10,11
10. Mục lục ..................................................................................Trang : 12
Mộ Đức Ngày 10 / 2 / 2014
G.V.B.M. Huỳnh Thà
File đính kèm:
- (7) nội dung VẬN DỤNG DẠY HỌC TÍCH HỢP (2013-2014).doc