Giáo án Địa 10 Tiết 54, bài 45: Địa lí các ngành công nghiệp

Tiết 54, bài 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP(Tiết 1)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài học này, học sinh cần phải nắm được:

1.Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng(khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực)

2.Kỹ năng:

- Biết nhận xét sơ đồ, bản đồ các bảng số liệu trong SGK

-Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu, các nước khai thác và sản xuất kim loại đen.

 

docx10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9193 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 10 Tiết 54, bài 45: Địa lí các ngành công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54, bài 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (Tiết 1) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học này, học sinh cần phải nắm được: 1.Kiến thức: - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm, sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng(khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp điện lực) 2.Kỹ năng: - Biết nhận xét sơ đồ, bản đồ các bảng số liệu trong SGK -Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu, các nước khai thác và sản xuất kim loại đen. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Phương pháp -Đàm thoại gợi mở -Thảo luận theo cặp, nhóm - Sử dụng lược đồ trực quan, bản đồ 2.Phương tiện - Bản đồ công nghiệp thế giới - Các phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp (0,5p) Kiểm tra bài cũ Bài mới(0,5p): Các bước tiến hành: Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 12p 12p 13p 5p -GV: Trình bày vài trò của ngành công nghiệp năng lượng? -Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nhỏ nào? *HĐ1 : Tìm hiểu về công nghiệp khai thác than -GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mục 1, SGK và hình 45.1, để trả lời các câu hỏi: + Vai trò của ngành CN khai thác than là gì? - Các loại than khác nhau thì khả năng sinh nhiệt khác nhau: + Than nâu: có độ cứng và khả năng sinh nhiệt thấp, chứa nhiều tro, độ ẩm cao, có lưu huỳnh. Được sử dụng trong công nghiệp điện, trong sinh hoạt… + Than mỡ: Rất giòn, nếu được luyện ở nhiệt độ 900 – 11000C, sẽ trở thành than cốc rắn chắc, được dùng trong công nghiệp luyện kim. + Than Antraxit: Khả năng sinh nhiệt lớn, không bị vỡ vụn khi vận chuyển. +Hãy cho biết tình hình khai thác than trên thế giới? +Dựa vào hình 45.1, nhận xét về tình hình phân bố các vùng than và các nước khai thác than trên thế giới? -Liên hệ Việt Nam: công nghiệp khai thác than của nước ta phân bố chủ yếu ở đâu? (than nước ta trữ lượng ước tính: 6,6 tỉ tấn, chủ yếu tập chung ở bể than Đông Bắc, khu vực Quảng Ninh chiếm 90% trữ lượng than cả nước và có chất lượng than tốt nhất, sản lượng khai thác than nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm, 1986: 6,4 triệu tấn; 2005: 34 triệu tấn.) +Thái Nguyên: có một số mỏ than mỡ, trữ lượng nhỏ, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, sinh hoạt… -HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. *HĐ 2: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu mỏ. + Vai trò của ngành CN khai thác dầu mỏ là gì? +Tại sao nói: Dầu mỏ là “vàng đen của nhiều quốc gia?” (Dầu mỏ có khả năng sinh nhiệt lớn, 10.000 đến 15.000 kcal/kg, còn tiện sử dụng và vân chuyển, dễ dàng cơ khí hóa việc nạp nhiên liệu vào động cơ, nhiện liệu cháy hoàn toàn, không để lại tro, dầu mỏ không chỉ là nguyên liệu mà còn là nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa hoc, dược phẩm. Dầu mỏ có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế của nhiều quốc gia, và những quốc gia này xuất khẩu dầu mỏ có vai trò quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế đất nước, nên người ta gọi dầu mỏ là “vàng đen” *Hiện nay, Ả Rập Xê út là nước có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất( 264,5 tỉ thùng, sản lượng 8,7 triệu thùng/ngày; là nguồn thu nhập chính của quốc gia, chiếm 75% thu ngân sách, và 90% giá trị xuất khẩu) +Dựa vào hình 45.2, hãy cho biết trữ lượng và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới? + Hãy trình bày sự phân bố của công nghiệp khai thác dầu mỏ? +Vì sao trong quá trình khai thác và vận chuyển dầu mỏ, lại phải chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường? (Hiện tượng tràn dầu…) *Liên hệ Việt Nam: +Từ chỗ phải nhập từng lít dầu hỏa để thắp đèn, đến nay, công nghiệp dầu khí của nước ta có những chuyển biến đáng kể +Năm 2002: Đứng thứ 31/85 nước sản xuất dầu khí, tổng trữ lượng 5-6 tỉ tấn, tập chung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam +Năm 2004: đạt 20 triệu tấn dầu thô và hàng tỉ m3 khí. -HS trả lời, GV Chuẩn kiến thức. *HĐ 3: Tìm hiểu về công nghiệp điện lực: +Dựa vào SGK em hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp điện lực? +Dựa vào hình 45.3 và SGK. Nhận xét về cơ cấu và phân bố sản lượng điện năng trên thế giới? +Vì sao CN điện lực lại phân bố chủ yếu ở các nước phát triển? từ đó cho thấy sự phân bố ngành này phụ thuộc vào những nhân tố nào? (công nghiệp điện lực phân bố chủ yếu ở các nước phát triển là vì các nước này sở hữu công nghệ điện hạt nhân sản lượng điện rất cao so với thủy điện, bên cạnh đó còn phát triển điện mặt trời, điện từ gió, nhiệt điện...những loại hình này chi phí sản xuất điện cao nên ít phổ biến ở các nước đang phát triển…) *Liên hệ Việt Nam: -Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh từ 2,5 tỉ kwh năm 1975 lên 52,1 tỉ kwh năm 2005…. -Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Yaly, Trị An, -Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mĩ, Thủ Đức… -Các nguồn năng lượng khác: sức gió, năng lượng mặt trời mới bắt đầu được khai thác trên quy mô nhỏ. *HĐ 4: Hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2 SGK trang 158. 1. Công nghiệp năng lượng -Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia, tiền đề cho tiến bộ khoa học kĩ thuật - Quyết đinh sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất hiện đại. - Là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật. -Cơ cấu: +CN khai thác than + CN khai thác dầu khí + CN điện lực a. Công nghiệp khai thác than *Vai trò: -Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản -Làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, luyện kim -Làm nguyên liệu trong các nhà máy hóa chất, dược phẩm. *Tình hình khai thác: -Trữ lượng: 13 nghìn tỉ tấn, ¾ là than đá -Sản lượng khoảng 5 tỉ tấn/năm +>500 triệu tấn/năm: Trung Quốc, Hoa Kì +301-500 triệu tấn/năm: Nga, Ấn Độ, Ôxtraylia. +<100 triệu tấn/năm: Canada, Anh, Indonexia… *Phân bố: -Vùng khai thác than: chủ yếu ở bán cầu Bắc -Các nước khai thác than: Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Ỗxtraylia, LB Đức… b) Công nghiệp khai thác dầu mỏ. *Vai trò -Làm nguyên liệu cho ngành CN hóa dầu -Làm nhiên liệu để vận hành máy móc, phương tiện giao thông vận tải. -Dầu mỏ là vàng đen của nhiều quốc gia *Tình hình khai thác: -Trữ lượng: gần 80% tập chung ở Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La Tinh… +Trung Đông: 92,5 tỉ tấn +Châu Phi: 13,2 tỉ tấn +Châu Âu: 2,3 tỉ tấn… -Sản lượng: 3,8 tỉ tấn/năm + Ả rập Xeut: >350 triệu tấn/năm +Hoa Kì: 200-350 triệu tấn/năm… *Phân bố: - Chủ yếu ở các nước đang phát triển, - Khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La Tinh, Nga, Trung Quốc. c) Công nghiệp điện lực *Vai trò: -Điện là nguồn năng lượng quan trọng phục vụ cho nền sản xuất hiện đại và cho tiêu dùng -Đẩy mạnh tiến bộ KHKT -Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa, văn minh của con người *Cơ cấu: Nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, điện tua bin khí, năng lượng gió, mặt trời… *Sản lượng và phân bố: - ước tính khoảng 15 tỉ kwh - Chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa Kì chiếm 25% tổng sản lượng, Trung Quốc 6%, Nhật 6%, Nga 5%... *Sản lượng theo đầu người: +Cao nhất ở Hoa Kì, Canada, oxtraylia: 9000kwh/ng/năm +Thấp nhất: Châu Phi: <300kwh/ng/năm IV.CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ(1p) V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP(1p) -GV yêu cầu HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới, hoàn thành các bài tập vào trong vở. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÙNG CAO VIỆT BẮC GIÁO ÁN: Tiết 54, Bài 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (Tiết 1) Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thu Thủy Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Hạnh Ngày soạn: 27/2/2014 Ngày giảng: 5/3/2014 Thái nguyên, tháng 2, năm 2014

File đính kèm:

  • docxtiet 54 bai 45 dia li 10 nang cao.docx