I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần:
-Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
-Hiểu được khái niệm và các pp nhân giống thuần chủng vật nuôi.
2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau:
-Đọc và xử lí thông tin SGK
- liên hệ thực tế
3.Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn chăn nuôi.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 26 Kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết: 26 Ngày soạn: 15/12/2013
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Tuần: 19 Tiết: 27 Ngày soạn: 15/12/2013
Bài 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần:
-Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
-Hiểu được khái niệm và các pp nhân giống thuần chủng vật nuôi.
2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau:
-Đọc và xử lí thông tin SGK
- liên hệ thực tế
3.Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn chăn nuôi.
II.Chuẩn bị bài dạy:
*GV:
-Tranh vẽ hoặc ảnh chụp các giống vật nuôi đã giới thiệu trong SGK hoặc tự sưu tầm.
*HS: đọc trước bài 34 –SGK.
III.Phương pháp dạy – học:
Nêu và giải quyết VĐ –làm việc với SGK – quan sát tranh, mẫu ....
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1ph
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phut
-Hỏi:Thế nào là một giống vật nuôi ? Cho vd.
Em hãy cho biết một số phương pháp chọn giống vật nuôi đang được sử dugnj phổ biến ở nước ta
3.Bài mới:
*Mở bài: (1 phút)
Để phát huy vai trò của chọn lọc thì phải tiến hành chọn phối. Vậy, chọn phối là gì ? Chọn phối có những phương pháp nào ?
*Phát triển bài:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ CHỌN PHỐI (16’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
-Chọn phối tức là chọn đôi giao phối. Vậy, cho biết:
+Hỏi: Chọn phối là gì ?
+Hỏi: Giữa chọn lọc và chọn phối có quan hệ như thế nào ?
-GV đặt câu hỏi và treo tranh ảnh 2 ví dụ SGK để giảng.
-Cho HS tìm hiểu thêm các ví dụ khác.
-HS dựa vào SGK trả lời
-Chọn lọc là cơ sở của chọn phối. Còn chọn phối phát huy vai trò của chọn lọc
-Quan sát tranh và nghe giảng. Yêu cầu nắm được 2 phương pháp:
Chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
-HS nêu thêm vd -> ghi vào vở BT.
VD: Lợn Đại Bạch x lợn Ỉ -> giống Đại Bạch Ỉ.
I.Chọn phối:
1/Khái niệm:
Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để sinh sản gọi là chọn phối.
2/Các phương pháp chọn phối:
-Chọn phối cùng giống:
VD: Lợn Ỉ đực x lợn Ỉ cái ->Lợn Ỉ con cùng giống với bố mẹ.
-Chọn phối khác giống:
VD: gà Rốt x gà Ri ->giống gà Rốt Ri
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG (16’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung bài học
-Hỏi: Nhân giống thuần chủng là gì ?
--Hỏi: Mục đích của nhân giống thuần chủng ?
-Hỏi: Cho biết biện pháp và yêu cầu để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ?
GV tóm tắt ý trả lời của HS và có thể nêu ra một số ví dụ.
-Trả lời:......................>
-Trả lời và ghi vào vở học
-HS trả lời dựa vào thông tin mục II2, tr 92, SGK.
(VD:Khi NGTC giống gà Ri thì những cá thể nào có sản lượng thấp, có tính ấp bóng sẽ bị loại).
II.Nhân giống thuần chủng:
1/Khái niệm:
-Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ.
2/Mục đích:
-Nhằm tăng nhanh số lượng cá thể.
-Giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống.
3/Biện pháp và yêu cầu:
-Phải có mục đích rõ ràng
-Chọn phối tốt
-Không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng đàn vật nuôi.
4>Tổng kết và kiểm tra đánh giá: (5’)
-Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Hướng dẫn HS làm BT SGK trang 92 (sử dụng bảng phụ)
Đáp án:
1.Gà Lơ-go x gà Lơ-go: thuần chủng
2.Lợn Móng cái x Lợn Móng Cái: thuần chủng
3.Lợn Móng Cái x Lợn Ba Xuyên: lai tạo
4.Lợn Lan-đơ-rat x Lợn Lan-đơ-rat:thuần chủng
5.Lợn Lan-đơ-rat x lợn Móng Cái:lai tạo
5.Dặn dò:
-Hoc thuộc bài
-Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK
-Chuẩn bị tranh, ảnh, dụng cụ cho tiết thực hành.
File đính kèm:
- CN7,tuần 19.doc