Chương III : Nấu ăn trong gia đình

- HS biết được:Vai trò các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+ Ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.

+ Ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.

-HS hiểu được:

+ Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn.

+ Khái niệm, quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.

+ Khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt .

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương III : Nấu ăn trong gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êng trầm trọng. + HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương. + Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm. * GV gọi HS đọc nội dung SGK. +HS đọc sách giáo khoa. + Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ? *Xem hình 3-16 trang 78 SGK +HS quan sát tranh + Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ? + Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ? + Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ? + Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp + Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau. +HS trả lời. + Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế biến. * Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc. + Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ? + Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô GDMT: Bản thân chúng at cần phải đảm bảo sử dụng thực phẩm an toàn. ?Bản thân em cần làm gì để giảm bớt tình trang về vệ sinh an toàn thực pah6m3? ( Có thái độ [hê phàn và ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm) HOẠT ĐỘNG 2: Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. * GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang 78 SGK +HS quan sát SGK, nhận xét. + Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn. + Chọn thực phẩm như thế nào ? +HS trả lời. + Sử dụng nước như thế nào ? * Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp -Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời. II-An toàn thực phẩm Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. + Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. 1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả + Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu hộp + Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản. + Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. -Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và độc tố của nước. -Do thức ăn bị biến chất. -Do bản thân thức ăn có săn chất độc -Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học. 2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. -Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . . -Sử dụng nước sạch. -Chế biến làm chín thực phẩm. -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. -Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. -Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. -Không dùng thực phẩm có chất độc. -Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 4.4/ Củng cố và luyện tập : Câu 1:Bài tập 2 trang 80 SGK ( An toàn thực phẩm khi mua sắm ) -Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. -Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. -Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Câu 2:Bài tập 3 trang 80 SGK -Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn. -Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm chu đáo. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học tiết này -Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK * Đối với bài học tiết sau: -Chuẩn bị -Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến. NỘI DUNG : PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐDTBDH: Tiết 42-Bài 17 Tuần dạy: 21 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN 1-MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn 1.2. Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 1.3. Thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. 2. TRỌNG TÂM: Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn 3-CHUẨN BỊ : 31. Giáo viên: Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK. Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. 3.2. Học sinh: 4-TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 4.2/ Kiểm ta miệng : Câu 1:GV đưa tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3-15 trang 77 SGK hỏi HS ý nghĩa của các hình. ( 5 đ ) Câu 2:Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt. Đáp án: Từ 100o C đến 105o C. ( 5 đ ) Câu 1: (2 đ ) Đáp án: a, b nên bỏ đi Câu 2: Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào? ( 8 đ ) Đáp án:-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn. -Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống. -Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Không dùng thực phẩm có chất độc. -Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng. -Chế biến làm chín thực phẩm. -Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm. -Cất giữthực phẩm ở nơi an toàn. 4.3 Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HỌA ĐỘNG 1: ĐVĐ* GV giới thiệu bài Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là những chất dể tan trong nước . + Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì +HS trả lời. Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. + Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước ? Sinh tố C, B, phương pháp chất khoáng. + Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào ? Khi chuẩn bị chế biến và trong lúc chế biến thức ăn. + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? HOẠT ĐỘNG 2: Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. * Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK +HS quan ssát tranh. + Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá ? Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. + Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì ? + Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ? +HS trả lời. * Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK. + Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ? +HS quan sát tranh, trả lời. + Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái. + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt. * Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK. +HS quan sát hình, trả lời. + Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường dùng ? + Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp. ? Đậu hạt khô như thế nào ? + Gạo như thế nào ? +HS trả lời. I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1/ Thịt, cá : -Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. -Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. -Không để ruồi, bọ bâu vào. -Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. -Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. -Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3/ Đậu hạt khô, gạo. + Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. -Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. 4.4/ Củng cố và luyện tập : -GV cho HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ? -Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. -Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. Bài tập 1 trang 84 SGK Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học tiết này -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK * Đối với bài học tiết sau: --Chuẩn bị bài tiếp theo. -Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. -Aûnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. NỘI DUNG : PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐDTBDH:

File đính kèm:

  • doctiet 3740 cn7.doc