Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 32

Tập đọc(T94+95): CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Đọc mạch lạc toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 -Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà ,mọi dân tộc có chung một tổ tiên(trả lời được câu hỏi 1,2,3, 5).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1

 

doc36 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ N hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Người GV nhận xét, cho điểm. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. .HS viết bảng con * Viết: : Quân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. -1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Toán(T160): KIEÅM TRA I.MUÏC TIEÂU: -Thứ tự các số trong phạm vi 1000. -So sánh các số có ba chữ số. -Viết số thành tổng các trăm ,chục,đơn vị. -Cộng ,trừ các số có ba chữ số(không nhớ) -Chu vi các hình đã học. II.ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Ñeà kieåm tra . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Baøi cuõ: -Kieåm tra vôû cuûa HS. Nhaän xeùt baøi cuõ . 2.Baøi môùi : * Giôùi thieäu baøi : Luyeän taäp chung . HĐ1:Kiểm tra - GV ghi ñeà baøi leân baûng 1. Ñieàn soá vaøo oâ troáng. 225; ; 227; ; 229; ; 2. Ñieàn daáu >, <, = vaøo oâ troáng 357 400 301 297 601 563 999 1000 283 259 3. Ñaët tính roài tính: 432 + 352 251 + 346 872 – 320 786 – 135 4. Tính: 25m + 17m = 900km – 200km = 63mm – 80mm = 700 ñoàng – 300 ñoàng = 5. Tính chu vi hình tam giaùc ABC coù ñoä daøi caùc caïnh laø: AB = 24cm, BC = 4cm, AC = 32cm 6.Hình sau coù maáy hình tam giaùc, maáy hình töø giaùc? HĐ2:Chấm bài - GV thu baøi chaám – nhaän xeùt. -Ñoïc kó ñeà, laøm baøi Tập làm văn(T32): ĐÁP LỜI TỪ CHỐI .ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.(BT1,2) - Biết đọc và nói lại nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sổ liên lạc từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nghe – Trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? + Bạn kia trả lời thế nào? + Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. - Nhận xét tiết học. - Hát. -3 HS đọc bài làm của mình. - Đọc yêu cầu của bài. + Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! + Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. + Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. - HS TLN4, các nhóm trình bày. + Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ - 3 cặp HS thực hành. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. - HS TLN2, Các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét + HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. + HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: - Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: - Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: - Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ - Đọc yêu cầu. - HS tự làm việc. - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. Tự nhiên và xã hội(T32): MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. MỤC TIÊU: - Nói được tên 4 phương hướng chính và kể được phương hướng mặt trời mọc,lặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. - Tranh vẽ trang 67 SGK. - Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Mặt Trời. GV nêu câu hỏi ,gọi HS lên bảng trả lời. - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Mặt Trời và phương hướng. v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc,lặn cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. - GV cùng HS chơi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. - Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. - Hát - HS trả lời. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. - Không thay đổi. -Phương Đông và phương Tây - Nam, Bắc. - HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. HS chơi . Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1. Ổn định: 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường. - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo. - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng” - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua. - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn. - GVCN nhận xét đánh giá tuần 32. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi. - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt. 3. GV phổ biến công tác tuần 33: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn

File đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 32.doc
Giáo án liên quan