I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên (TCN).
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy môn lịch sử Đề bài : Nước Văn Lang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết Kế Bài Dạy Môn Lịch Sử
Đề bài : NƯỚC VĂN LANG
Tuần 3
Tiết 3
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên (TCN).
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Một số hình SGK phóng to (nếu có)
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH : Hát
B. BÀI CŨ :
- Nêu các bước sử dụng bản đồ ?
- Em ở tỉnh (thành phố) nào ? Tìm vị trí tỉnh (thành phố) của em trên bản đồ hành chính Việt Nam và cho biết giáp với những tỉnh (thành phố) nào ?
- GV nhận xét.
C. BÀI MỚI :
Giới thiệu bài : Khoảng 700 TCN, ở khu vực sông Hồng … nước Văn Lang ra đời.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vẽ trục thời gian.
- HS quan sát
- GV giới thiệu trục thời gian : quy ước năm năm 0 là năm Công nguyên (CN). Phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN (TCN), phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm SCN.
VD :
Năm 700 TCN
Năm 500 TCN
CN
Năm 500
- HS quan sát.
- Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang trên bản đồ và xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian ?
- 2 HS xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ.
- 1 HS xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* Hoạt động 2 :
- GV phát phiếu học tập cá nhân : Khung sơ đồ : Điền vào sơ đồ
- HS đọc SGK/12
- HS làm việc cá nhân
Các tầng
Lớp
Hùng Vương
Lạc Hầu, Lạc Tướng
Lạc dân
Nô tì
- GV nhận xét, tóm ý : Đứng đầu nhà nước có vua gọi là …
* Hoạt động 3 :
- GV cho HS đọc phần “Dựa vào …” đến hết.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV kẻ bảng thống kê
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Đọc kênh chữ, xem kênh hình, điền nội dung vào các cột cho hợp lí ?
- HS điền nhóm 4.
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Ươm tơ, dệt vải
- Đúc đồng : giáo mác, mũi tên, rìu …
- Nặn đồ dất
- Đóng thuyền
- Cơm, xôi
- Bánh chưng, bánh giầy
- Uống rượu
- Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu
- Nhà sàn
- Quây quần thành làng
- Vui chơi, nhảy múa
- Đua thuyền
- Đấu vật
- Mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt (dựa vào bảng thống kê) ?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tóm ý
* Hoạt động 4 :
- Ở địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ?
… làm ruộng, gói bánh chưng, đóng thuyền gỗ, đua thuyền, phụ nữ thích đeo bông tai …
* Củng cố :
- GV kết luận.
- Cho HS đọc phần đóng khung.
- Lớp bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- GV : Trong thời Hùng Vương có hai truyền thuyết được lưu truyền rộng rãi trong nhân gian Phù Đổng Thiên Vương và Sơn Tinh – Thủy Tinh. Các em về tìm đọc và xem ý nghĩa câu chuyện.
* Dặn dò :
- Đánh giá tiết học
- Về trả lời câu hỏi SGK/14
Bài sau : Nước Âu Lạc
File đính kèm:
- dfjahiuweyflknmakdslfjpoawjefiahklfdnajk (6).doc