I. Mục tiêu
- Đọc được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng
* Tranh minh hoạ trang 136, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
59 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 32 năm 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên thiên nhiên đó.
Bước 2:
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
b. Hoạt động 2: Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Mục tiêu:
- HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
Hình 1:
- Gió: sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buốm
- Nước: cung cấp cho hoat động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy phát điện .
Hình 2:
- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng.
- Thực vật và động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên , duy trì sự sống trên trái đất.
Hình 3: Dầu mỏ ( )
Hình 4: Vàng ( )
Hình 5: Đất ( .. . )
Hình 6: Đá ( )
- đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- HS tham gia trò chơi.
Tiết 5: Thể dục
Tiết 64: Môn thể thao tự chọn – Trò chơi
“ dẫn bóng”
I. Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Chơi trò chơi “ dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ
- Phơng tiện: 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu, sân đá cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
B. Phần cơ bản:
a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
- Ôn tung cầu bằng mu bàn chân
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
b, Trò chơi: dẫn bóng
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
C. Phần kết thúc:
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Đứng vỗ tay, hát
- Một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét và đánh giá bài học, giao bài tập về nhà.
6-10ph
18-22ph
4-6ph
DHNL
DHTL
DHXL
Tiết 6: Hoạt động tập thể
(Múa hát tập thể trên sân trường)
Kế hoạch dạy buổi chiều
1.Toán: Tính giá trị của biểu thức
50,32 x 4,8 : 0,5 28,530 : 2,6 x 7,5 8,76 : 2,2 + 8,
2. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm).Làm bài 1,2
3. Chính tả: Nghe- Viết đoạn 2 bài (Cửa sông)
Ngày soạn: 27/ 4 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 160: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
Bài giải:
Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000( cm) = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 ( cm ) = 909 m
chu vi sân bóng là:
( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m )
b. Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 ( m 2 )
Đ/s: a: 400 m ; b: 9900 m2
Bài giải:
Cạnh sâb gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 ( m )
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m2 )
Đ/s: 144 m2
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x = 60 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 ( m2 )
6 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 ( lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đ/s : 3300 kg
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là:
11 x 11 = 100 ( cm2 )
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
( 12 + 8 ) : 2 = 10 ( cm )
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 ( cm)
Đ/s: 10 cm
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 64: Tả cảnh( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cảnh.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kêt bài.
II. Đồ dùng
Bảng lớp viêt sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy- học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra giấy bút của HS .
3. Bài mới
a. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học
- Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK .
- GV nhắc nhở và lưu ý HS khi làm bài bài viết phải lôgic giữa các đoạn
b.Thực hành viết bài.
- GV cho hS viết bài.
- Thu và chấm tại lớp một số bài.
- Nêu nhận xét chung .
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát.
- HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà.
2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- HS nghe.
- HS viết bài .
- HS nghe gv nhận xét chung.
Tiết 3 :Khoa học
Tiết 64:Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống
con người.
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức
2. Kiêm tra bài cũ
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
3. Bài mới.
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a.Hoạt động 1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con ngươi đến tai nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
* cách tiến hành:
Bước 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
- Y/c dại diện các nhóm lên trình bày.
- Hát
- 2 HS nêu.
HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người.
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
Chất đốt ( than)
khí thải
Hình 2
Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi )
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn ché sự phát triển của thực vật và động vật.
Hình 4
Nước uống.
Hình 5
Đất đai để xây dựng đô thị
khí thải của các nhà máy và các phương tiện giao thông.
Hình 6
Thức ăn
* Kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ các nguyên liệu và nhiên liệu dùng cho sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao.
- Môi trường là nơ itiếp nhận nhưng chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong hoạt động của con người.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn”
*. Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
Tiết 4: âm nhạc
Tiết 32: Bài hát dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ớc ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- GV đọc lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
-> GV quan sát + HD thêm.
4.Củng cố - Dặn dò : chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe
- HS đọc đối thoại lời ca.
- HS hát theo HD của GV.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 32
I. Yêu cầu
- Nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần trước
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần:
- Về thực hiện nề nếp của trường, lớp:
- Về vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân:
- Khen ngợi những học sinh đi học đều, có ý thức học tập tốt:
2/ Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần trước
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh
Kế hoạch dạy buổi chiều
1. Tập đọc: Con gái
2. Tập làm văn: Ôn tập
3. HĐTT: Múa hát tập thể.
Tổ CM duyệt
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Hiệu trưởng duyệt
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 32 Quach Thich.doc