I. Mục tiêu:
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, PGV
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy Lớp 2 Tuần 24 - Trần Thị Thanh Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng phụ từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Kiểm tra VTV, BC
2) Bài cũ :
Yêu cầu viết T, Thẳng
3) Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
HĐ2: HD HS viết
- Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư:
+ Cho HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U cao mấy li ? Gồm mấy nét ?
* Cách viết:
- ĐB trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2. Từ điểm ĐB của nét 1 rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược từ trên xuống dưới, ĐB ở ĐK2
- Cách viết chữ Ư: Viết chữ U thêm dấu móc
- Viết mẫu chữ U,Ư
- Cho học sinh viết bảng.con
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
+ Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
Ươm cây gây rừng
+ Học sinh nêu cách hiểu cụm từ trên việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường giáo dục bảo vệ môi trường
+ Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ ứng dụng.
+ Nhận xét độ cao của chữ cái.
+ Viết mẫu chữ Ươm
- Cho học sinh viết chữ Ươm vào bảng con.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- Yªu cÇu häc sinh viÕt:
+1 dßng ch÷ U, Ư cì võa, 2 dßng cì nhá.
+1 dßng ch÷ Ươm cì võa, 1 dßng cì nhá.
+3 dßng c©u øng dông cì nhá
H§4: ChÊm, ch÷a bµi
-ChÊm 7 bµi sau ®ã nhËn xÐt ®Ó c¶ líp rót kinh nghiÖm.
H§5: Cñng cè, dÆn dß:
-NhËn xÐt tiÕt häc.
-HD häc sinh hoµn thµnh bµi tËp viết
HS viết ở bảng con
- Nghe
- 5 li, gồm 2 nét, nét móc 2 đầu và nét mọc ngược phải.
- Theo dõi
- Viết bảng con
- 2 em đọc
- Quan sát vàt trả lời
- Viết bảng con
- Viết theo yêu cầu
NS: 19/2/2011 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( Tiết 24) TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I. Mục đích :
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng
- Gọi 2 cặp học sinh lên thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi Trinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời
- Nhận xét
- Cho học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
* Bài 2:
- Gọi Linh đọc yêu cầu
* Trò chơi: Chia lớp thành 4 nhóm: Thỏ, Voi, Hổ, Sóc
- Hô tên con vật, các nhóm mang tên con vật ấy đáp cả cụm từ nói về tính tình của con vật ấy.
* Nhận xét – tuyên dương
* Bài 3
- Gọi Lê đọc đề
- Cho HS quan sát bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
- Phát 4 bảng nhóm cho 4 nhóm, yêu cầu TL và điền dấu
* Nhận xét - sửa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Khỏe như......
a. thỏ b. voi c. hổ d. sóc
- Học thuộc những thành ngữ vừa học ở bài tập 2.
HS1: Kể tên các con vật không nguy hiểm
HS2: Kể tên các con vật nguy hiểm
HS tự đặt câu và trả lời.
- Trinh đọc yêu cầu SGK
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận.
- Từng cặp HS thực hành nêu đặc điểm và nói tên con vật.
- Các nhóm tham gia chơi
- Học sinh đọc bài làm trên bảng.
- Học sinh tham gia trò chơi
- Lê đọc
- Quan sát và TL
- Các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi, sửa sai
Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường , người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng.
TOÁN ( Tiết 119) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan và nhận biết 1/4
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:b1,2,3,5
Bài 1:
- Gọi Vỹ đọc yêu cầu
- yêu cầu HS trả lời từng cột ( truyền điện)
* Giao bài 4 cho HSG
Bài 2:
- Gọi Huy nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
Bài 3:
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL nhóm và giải vào bảng nhóm
- Nhận xét
Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề
Học sinh quan sát tranh vẽ rồi trả lời.
- Nhận xét
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Kết quả phép tính 12 : 4 = 2 đúng hay sai?
a. đúng b. sai
- Bài tập 2,3
- 1 em
- 1 em
- Làm bảng con bài 3
- Vỹ đọc
- 12 em
- HSG làm bài
- Huy đọc
- cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Huy, Định
- Dưỡng đoc
- Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xet
Giải
Số học sinh trong mỗi tổ:
40 : 4 = 10 ( học sinh )
ĐS: 10 học sinh
- Hương đocl
b
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)( Tiết 48) VOI NHÀ
I. Mục đích :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài: “ Voi nhà”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/uc
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: Quả tim Khỉ
- yêu cầu viết 2 tiếng : 1 tiếng có vần ưt, 1 tiếng có vần ưc
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GT trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
- Đọc bài chính tả, gọi Lê, Duyên đọc lại
- HD trình bày
+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào trong bài chính tả có dấu chấm than ?
- HD viết chữ khó: lúc lắc, lo lắng, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, bản Tun.
- Tìm chữ viết liền nét
HĐ3:Thảo luận bài tập
* Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh
HĐ4:Viết bảng con
- Đọc từ khó cho HS viết
HĐ5:Viết bài
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút
- Đọc từng cụm từ, gõ thước cho HS viết
- Đọc cho HS dò
- Chấm bài
+ Bảng lớp
+ Chấm chéo
+ Chấm vở 7 e
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả.
2 học sinh lên bảng , cả lớp viết bảng con
- 2 học sinh đọc lại
- Câu: “ Nó đập tan xe mất “ có gạch ngang đầu dòng.
- Câu: “ Phải bắn thôi ! “ có dấu chấm than.
- Đánh vần, đọc cá nhân, đồng thanh
- hiệu, điều, đến, mũi, lo, mình
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh lên bảng điền
+ sâu bọ, xâu kim
+ củ sắn, xắn tay áo
+ sinh sống, xinh đẹp
+ xát gạo, sát bên cạnh
- Học sinh viết bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh viết vào vở
- Dò bài
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập
NS: 20.2./2011 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
SINH HOẠT LỚP
1. Sinh hoạt sao
- Tập họp Sao
- Điểm số báo cáo
- Hát bài hát truyền thống
- Các Sao báo cáo kết quả thi đua tuần 24
- Sinh hoạt vòng tròn:
+ Ôn chủ đề, chủ điểm tháng 1,2
+ Múa hát tập thể
+ Trò chơi
- Tập họp, nhận xét
TẬP LÀM VĂN :( Tiết 24) ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục đích
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Máy điện thoại
- Bảng phụ viết bài tập 2,3/58
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hành đóng vai làm lại bài tập 2b/49
- Gọi 2 học sinh lên đọc bài làm của mình ở bài tập 3/49
- Nhận xét
B. Dạy học bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi Tâm đọc yêu cầu
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Cho từng cặp học sinh thực hành đóng vai.
Bài 2:
- Gọi Quang đọc yêu cầu trên bảng phụ
- Yêu cầu TL nhóm 5 và trình bày
Bài 3:
- Gọi Minh đọc yêu cầu
- Kể lần 1
- Kẻ lần 2,3
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu làm vào vở
- Gọi HS trình bày
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét
- Chi, Liêm
- Định, Ý
- Tâm đọc, Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm theo.
- Tranh minh hoạ cảnh: Một bạn học sinh gọi điện thoại đến nhà bạn
- Từng cặp hực hành đóng vai
- Quang đọc
- Các nhóm TL và cử 2 bạn trình bày, cả lớp nhận xét
a. Dạ, xin lỗi cô .Cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy./ Dạ, không có gì đâu ạ
b. Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé ! /Chắc bố bận quá ! Để hôm khác mua cũng được ạ.
c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./
Hay là con với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé !
- Minh đoc
- Nghe
- Trả lời
- làm bài
- Trính bày
a. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ
b. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “ Sao con bò này không có sừng hả anh ? “
c. Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do:vì có con bị gãy sừng, có con còn non. Riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là…con ngựa.
d. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
TOÁN BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2
Bài 3
- Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1:GTB: GT trực tiếp và ghi bảng
HĐ2: Giới thiệu bảng chia 5
-Nêu đề toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Yêu cầu ghi phép tính để có 20 chấm tròn
- Nêu: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Yêu cầu ghi phép tính vào bảng con
- GT: Từ phép nhân 5 là : 5 x 4 = 20 ta có phép chia: 20 : 5 = 4
- HD lập bảng chia 5
HĐ3: Thực hành b1,b2
Bài 1:
- Gọi Trung đọc yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh
- Nhận xét
* Yêu cầu HSG làm bài 3
Bài 2:
- Gọi Diệu đọc đề
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm
- Nhận xét
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Trò chơi Đố bạn để củng cố bảng chia 5
- Có 10 cây bút chia đếu cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn có bao nhiêu cây bút?
a. 5 b. 10 c. 1 d. 2
- Bài tập 1,2
- 4 em
- 1 em
- Nghe
- Có 20 chấm tròn
- 5 x 4 = 20
- Có 4 tấm bìa
- 20 : 5 = 4
- Trung đọc
- Chia thành 2 đội thi điền nối tiếp
- Cả lớp nhận xét
- HSG làm bài
- Diệu đọc
- Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét
Giải
Số bông hoa trong mỗi bình là :
15 : 5 = 3 ( bông )
ĐS : 3 bông
Chia 2 đội tham gia
d
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 2 tuan 24.doc