Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật như hiện nay, đòi hỏi người học và người dạy phải thường xuyên tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản phục vụ cho chuyên môn. Một trong những ảnh hưởng trực tiếp của sự phát triển đó là việc ứng dụng những tiến bộ khoa học điện toán vào quá trình truyền đạt và tiếp thu tri thức ở trường phổ thông, thông dụng và hiệu quả nhất là sự hỗ trợ của máy tính bỏ túi (máy tính cầm tay) Casio fx.
Casio fx là một trong những công cụ hỗ trợ cho học sinh học tốt các môn khoa học tự nhiên, bên cạnh đó máy tính bỏ túi còn đồng hành cùng các em trải qua các kỳ thi đầy cam ro thử thách. Đặc biệt trong quá trình cải cách giáo dục hiện nay các kỳ thi thường áp dụng hình thức trắc nghiệm, đòi hỏi người học ngoài việc nắm vững kiến thức cần phải tự rèn luyện cho mình những kỹ năng trả lời trắc nghiệm một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Việc xuất hiện của tài liệu này nhằm đáp ứng nhu cầu của học sinh về việc sử dụng một số chức năng cơ bản nhất của máy tính Casio fx để phục vụ cho quá trình học và thi của các em trong năm học 2008-2009 này.
Tài liệu gồm ba nội dung lớn: phần một giới thiệu tổng quát và một số chức năng chính của máy tính; phần hai gồm các bài tập thực hành trên máy tính và phần ba là giới thiệu một số đề thi về giải toán trên máy tính trong các năm vừa qua.
43 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Hướng dẫn sử dụng máy tính casio fx-570es năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động.
Một con lắc đơn dài 1,20m dao động tại nơi có gia tốc rơi tự do g=9,80m/s2. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc
100 rồi thả tay.
I j0
j
l
h0 h O m
a. Tính chu kì dao động của con lắc.
b. Viết phương trình dao động của
con lắc.
c. Tính tốc độ và gia tốc của quả
cầu khi qua vị trí cân bằng.
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 50g được treo vào đầu một sợi dây dài 2,0m. Lấy g=9,80m/s2.
a. Tính chu kì dao động của con lắc đơn khi có bên độ góc nhỏ.
b. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc 300 rồi buôn tay không vận tốc đầu. Tính tốc độ của quả cầu và lực căng T của dây khi con lắc qua vị trí cân bằng.
Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là: ; . Tìm phương trình của dao động tổng hợp.
Hóa học
Trong một dung dịch có nồng độ mol của ion H+ bằng 0,0935M. Hỏi dung dịch đó có pH bằng bao nhiêu?
ĐS: 1,0292
Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụg với nước thu được 11,6l khí hydrro ( đo ở 250C và 1at). Xác định tên kim loại đó.
ĐS: Ca
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau.
Cho phần một tác dung với natri dư thấy có 3,36l hydro thoát ra (đktc).
Phần hai phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch natri hydroxit 1M.
Thêm vào phần ba lượng H2SO4 là xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hóa , hiệu suất 60%.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200ml dung dịch natri hydroxit 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối khan X duy nhất.
Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơi 8,6g este X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).
Tìm công thức cấu tạo và tên của A, B, X, biết A có phân tử khối lớn hơn B.
Este X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 48,65%, 8,11%, 43,24%.
Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
Đun nóng 3,7g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1g muối rắn khan. Xác định công thức của X.
Hai este X và Y đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hydro bằng 44.
Tìm công thức phân tử của X và Y.
Cho 4,4g hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kê tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Khi thủy phân ag một este X thu được 0,92g glixeron, 3,02g natri linoleat C17H31OONa và mg natri oleat C17H33OONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu trạo có thể có của X.
Để tráng một chiết gương soi, người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat đã dùng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 2,68g axetanddehit và glucozơ và nước; cho dung dịch thu được vào 35,87ml dung dịch AgNO3 34% trong amoniac (khối lượng riêng 1,4g/ml); đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn; lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng dư dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Rượu 400 là loại rượu trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiêu suất 80%.
Để thu được 2,3 lít rượu 400 cần dùng bao nhiêu kilogram nguyên liệu nói trên? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml.
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligram KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1gram chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
–––––––––––––––––––––––-–
GIỚI THIỆU ĐỀ THI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC TRÊN MÁY TÍNH CASIO NĂM 2006
LỚP 12
Thời gian: 150 phút–Không kể thời gian giao đề
Chú ý:
–Đề thi này gồm 10 bài, mỗi bài 5 điểm.
–Thí sinh là bài trực tiếp vào bản đề thi này.
Qui ước: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải,công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định là chính xác đến 4 chữ số phần thập phân.
Bài 1: Tính giá trị của hàm số tại x0= 2006.
Bài 2: Cho hàm số .
Tìm giá trị của f(0,1).
Tìm các cực trị của hàm số.
Bài 3: Khai triển biểu thức dưới dạng 1+10x+bx2+L. Hãy tìm các hệ số a và b.
Bài 4: Biết rằng dãy số {an} được xác định theo công thức truy hồi sau đây: với mọi n nguyên dương. Hãy cho biết giá trị của a15.
Bài 5: Giải hệ phương trình:
Bài 6: Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình .
Bài 7: Trong bài thực hành của môn huấn luyện thực hành quân sự có tình huấn chiến sĩ phải bơi qua một con sông để tấn công mục tiêu ở phía bờ bên kia sông. Biết rằng con sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một nửa vận tốc chạy trên bộ. Bạn hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất, Nếu như dòng sông là thẳng, Mục tiêu ở cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay.
Bài 8: Cho tứ giác ABCD có A(10;1), B nằm trên trục hoành, C(1;5), A và C đối xứng với nhau qua BD. M là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, . Tính diện tích tứ giác ABCD. Tính đường cao đi qua đỉnh D của tam giác ABD.
Bài 9: Cho tứ diện ABCD với góc tam diện tại đỉnh A có 3 mặt đều là góc nhọn bằng . Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC, AD khi biết thể tích của tứ diện ABCD bằng 10 và AB:AC:AD=1:2:3.
Bài 10: Viên gạch lát hình vuông với các họa tiết được trang trí được tô bằng 3 loại màu như hình bên. Hãy tính tỉ lệ phần trăm diện tích của mỗi màu có trong viên gạch.
––––––––––––––––––
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC TRÊN MÁY TÍNH CASIO NĂM 2004
LỚP 12
Thời gian: 150 phút–Không kể thời gian giao đề
Qui ước: Các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định là chính xác đến 9 chữ số phần thập phân.
Bài 1: Cho hám số .
Tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị của hàm số tại điểm .
Tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân của các hệ số a và b nếu đường hẳng y=ax+b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tiếp điểm có hoành độ .
Bài 2: Tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị lớn nhất của hàm số trên tập hợp các số thực
Bài 3: Cho trong đó n là số nguyên không âm . Hãy ting gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị bé nhất của .
Bài 4: Tìm giá trị gần đúng với 5 chữ số phần thập phân của điểm tới hạn của hàm số trên đoạn [0; 2p].
Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hình chữ nhật có các đỉnh là (0;0), (0;3), (2;3), (2;0), được dời đến vị trí mới mới bằng cách thực hiện liên tiếp bốn phép quay cùng một góc 900 theo chiều kim đồng hồ với tâm quay lần lượt là các điểm (2;0), (5;0), (7;0), (10;0). Hãy tìm giá trị gần đúng với 5 chữ số phần thập phân diện tích hình phẳng giới hạn bởi Đường cong do điểm (1;1) vạch nên khi thực hiện các phép quay kể trên và bởi các đường thẳng: trục hoành Ox, x=1, x=11.
Bài 6: Một bàn cờ ô vuông gồm 2003´2003 ô, mỗi ô được xếp một hoặc không quân cờ nào hết. Tìm số bé nhất các quân cờ sao cho khi chọn một ô trống bất kì, tổng số các quân cờ trong hàng và cột chứa ô trống đó ít nhất là 2003.
Bài 7: Cho tam giác ABC có BC=1, góc BAC không đổi có số đo là . Hãy tính gần đúng với không quá 5 chữ số thập phân giá trị bé nhất của khoảng cách giữa tâm đường tròn nội tiếp và trọng tâm của tam giác ABC.
Bài 8: Tìm số gần đúng với không quá 5 chữ số phần thập phân các hệ số a, b của đường thẳng y=ax+b là tiếp tuyến tại điểm M(1;2) của elip , biết elip đi qua điểm .
Bài 9: Xét các hình chữ nhật được lát khít bởi các cặp gạch lát hình vuông có tổng diện tích là 1, việc lát được thực hiện theo cách: hai hình vuông được xếp nằm hoàn toàn trong hình chữ nhật mà phần trong của chúng không đè lên nhau, các cạnh của hai hình vuông thì nằm trên hoặc song song với các cạnh của hình chữ nhật. Hãy tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị bé nhất của diện tích hình chưc nhật nêu trên.
Bài 10: Cho đường cong , trong đó m là tham số thực.
Tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị của tham số m để tiệm cận xiên của đồ thị tương ứng tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích là .
Tính gần đúng với 5 chữ số phần thập phân giá trị của tham số m để đường thẳng y=m cắt đồ thị tương ứng tại hai điểm A,B sao cho .
––––––––––––––––––
TRƯỜNG THPT TÂN QUỚI ĐỀ THI GIẢI TOÁN
BỘ MÔN TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Casio fx (SƠ TUYỂN)
Năm học: 2007-2008
Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:..
NĂM SINH:.....
LỚP:..
Số TT
Số mật mã
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
1
GIÁM KHẢO
2
Số TT
Số
mật mã
Thí sinh ghi kết quả với 4 chữ số phần thập phân (nếu có)
NỘI DUNG ĐỀ
Tính giá trị biểu thức: khi:
a. x=2.
KQ:
b. .
KQ:
Tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau:
a. f(3)+(x-3)f’(3)=0, với .
KQ:
b. .
KQ:
Cho dãy số , (n=1,2,3, ). Tính tổng 10 số hạng đầu của dãy số.
KQ:
a. Cho log0,1x=-1. Tính .
KQ:
b. Tính với .
KQ:
Tính giá trị các tích phân sau:
a. . KQ:
b. . KQ:
Tìm số nguyên a thỏa hệ thức:.
KQ:
Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng: D1: 5,43x-y-15=0 và D2:
KQ:
Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong có phương trình: y=f(x)= tại x0=p.
Viết phương trình đường tròn qua 3 điểm: A(-3;1), B(-1;2), C(4;-4).
Tính khoảng cách từ M(5;-3) đến đường thẳng: .
-Hết-
MỤC LỤC
MỤC TIÊU 2
GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG MODE VÀ SETUP 3
CÁC TÍNH NĂNG THÔNG DỤNG 4
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG 4
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ 5
CÁC TÍNH NĂNG KHÁC 10
MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC THUỘC LĨNH VỰC HÓA HỌC, VẬT LÝ HỌC, 18
THỰC HÀNH MÁY TÍNH CASIO fx 21
GIỚI THIỆU ĐỀ THI 35
File đính kèm:
- tai lieu HD su dung MT CASIO fx 570ES.doc