I - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II - Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Câu cần hướng dẫn đọc ở bảng phụ
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 23 Từ 22 /2 đến 26/2/2010 Cách ngôn : "Chị ngã, em nâng", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành ba phần bằng nhau.
II - Chuẩn bị:
- Hình vẽ bài tập 1.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : (2 HS)
2.Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Nhận biết một phần ba
- Sử dụng đồ dùng dạy học giúp HS nhận biết 1/3 qua hình vẽ.
- Yêu cầu HS đọc và viết 13.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1/114: Củng cố nhận biết 1/3 qua các dạng hình đã học.
Bài 3: Củng cố nhận biết 1/3 qua hình vẽ các con vật
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Tổ chức cho HS thi vẽ và tô màu vào 1/3 số hình mà các em tự vẽ.
-Nhận xét-tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS đọc bảng chia 3.
- Quan sát, nhận biết
- Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- Lấy 1 phần, được 1/3 hình vuông.
- Đọc: Một phần ba
- Viết 1
3
- Quan sát và nhận biết số hình đã tô màu vào 1/3 theo nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
- Hình: A, C, Đ là những hình được tô màu vào 1/3
- Quan sát tranh, nhận biết được 1/3 số con gà đã khoanh.
Hình B.
Mỗi đội thi vẽ 2 em.
Luyện từ và câu. Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
I/ Mục tiêu:
-Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2, 3)
II/ Chuẩn bị:
Bài tập 3 ghi bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
Nêu tên các loài chim mà em biết.
Nêu các thành ngữ về các loài chim.
2/ Bài mới: Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
-Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi với cụm từ Như thế nào?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung.
Dặn dò: Chuẩn bị bài Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
2 học sinh trả bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc tên các con vật có trong ngoặc đơn.
Đọc mẫu.
Làm bài vào vở, bảng.
Đọc bài làm trước lớp.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc 4 câu hỏi SGK.
Làm việc cá nhân.
Trả lời trước lớp.
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc 4 câu SGK.
Đọc câu mẫu.
Làm việc theo nhóm đôi.
Đại diện một số em trình bày trước lớp.
Thứ năm 25/2/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
-Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2).
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 4 bảng phụ
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- GV vẽ hình ở bảng, yêu cầu HS tô màu vào 1/3 của hình vuông, hình tròn,
- Đọc thuộc bảng chia 3
2. Bài mới : Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài 1: Củng cố bảng chia 3
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Em có nhận xét gì về các phép tính trên ?
- Từ một phép nhân, ta lập được mấy phép chia ?
Bài 3: Thực hiện được các phép chia có èm đơn vị đo độ dài, khối lượng
Bài 4:Giải bài toán có phép chia 3
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc bảng chia 3
- Nhận xét chung tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài Tìm một …nhân.
1học sinh thực hiện.
1 học sinh đọc bảng chia 3.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết qủa nối tiếp
- Đọc lại bảng chia 3
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ở bảng con - bảng lớp
- Khi ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì được thương là thừa số thứ hai và khi ta lấy tích chia cho thừa số thứ hai thì thương sẽ là thừa số thứ nhất.
- Lập được 2 phép chia
- Nêu yêu cầu bài tập. Theo dõi mẫu.
- 2 HS làm ở bảng phụ
- Lớp làm vào vở
- 2 HS đọc đề, xác định đề bằng cách gạch một gạch dưới cái đã cho, gạch hai gạch dưới cái cần tìm (bút chì).
Tóm tắt
3 túi: 15 kg gạo
1 túi: ? kg gạo
- Giải bài tập vào vở, bảng.
Tập viết: CHỮ HOA T
I - Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa T; chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1dongf cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần)
II - Chuẩn bị:
- Mẫu chữ hoa T - Từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: S, Sáo
2/ Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn cỡ chữ viết
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa T
- Nhắc lại cấu tạo chữ hoa T
- Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa T
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa T
* Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
Em hiểu “Thẳng như ruột ngựa” nghĩa là gì ?
- GV giảng theo nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Yêu cầu HS nêu độ cao của cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu nêu cách đặt dấu thanh
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Viết bảng: Thẳng
- Yêu cầu HS viết bảng con
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Nêu yêu cầu khi viết bài
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Thi viết chữ hoa T
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Chữ hoa U,Ư
- Quan sát
- Chữ hoa T cao 5 dòng li
- Gồm 1 nét vết liền là nét kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- Thẳng như ruột ngựa
- HS nêu
- Cao 2,5 li: T, h, g
- Cao 1, 5 li: t
- Cao 1,25 li: r
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Dấu hỏi trên chữ ă. Dấu nặng đặt dưới chữ Ô, ư
- Bằng khoảng cách viết con chữ o
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS viết bài vào vở
Mỗi đội 2 em tham gia dự thi.
Nhận xét, tuyên dương.
Thứ sáu 26/2/2010
Toán: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I - Mục tiêu:
-Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia
-Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính dã học).
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
II - Chuẩn bị:
- 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa phép nhân, chia.
Đính bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn
H: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn?
Ghi bảng: 2 x 3 = 6 .
Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép tính trên.
Từ một phép nhân: 2 x 3 = 6 ta lập được mấy phép tính chia?
Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết
Nêu: Có phép nhân x 2 = 8
X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x
X x 2 = 8 3 x X = 15
x = 8 : 2 x = 15 : 3
x = 4 x = 5
Muốn tìm 1 thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Củng cố quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Bài 2: Tìm x (theo mẫu)
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
1 HS đọc bảng chia 3
15cm : 3 = 30kg : 3 =
18l : 2 = 21dm: 3 =
Quan sát và nêu kết quả.
Có 6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
Thừa số thừa số tích
Hai: 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2
- … Ta lấy tích chia cho thừa số kia
- Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc quy tắc - Đọc mẫu
- Làm bảng con bài 2b, c
- 2 HS đọc đề toán
- Gạch 1 gạch dưới bài toán cho biết
- Gạch 2 gạch dưới bài toán hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng tóm tắt - giải
- Lớp làm vào vở
Chính tả: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Làm được bài tập 2b .
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2b ở bảng phụ.
- 4 bảng phụ nhỏ để làm bài tập 2b
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: mong ước, khăn ướt, lần lượt, cái lượt.
2. Bài mới: Giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc đoạn viết
H: Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
Tìm câu văn tả đàn voi vào hội.
* Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh: Gia Lai, Kom Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng
Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
Yêu cầu HS nêu từ khó
Hoạt động 2: Luyện viết.
- GV đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 2b: Giúp HS tìm được một số tiếng có vần ươc, ươt theo các âm đầu đã cho.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
Viết ở bảng con, bảng lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Vào mùa xuân.
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến
HS nêu: Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ- nông. Vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
Nêu từ khó- Đọc, viết từ khó bảng con
- HS chép bài vào vở
- Soát bài - Đổi vở chấm bài
Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đọc bài làm trước lớp.
Tập Làm Văn. Đáp lời khẳng định- Viết nội quy.
I/ Mục tiêu:
Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT 1,2).
Đọc và chép lại được từ 2→ 3 điều nội qui của nhà trường (BT 3)
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập 1.
Bài tập 2 ghi bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Thực hành nói lời đáp với những tình huống cụ thể VD: GV làm rớt quyển sách của HS và nói: Cô lỡ tay. Xin lỗi em. …
2/ Bài mới: Giới thiệu
*HD làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh
Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?
Lời khẳng định trong câu trên là gì?
Đáp lại lời khẳng định là gì?
Chốt ý.
Bài tập 2: Nói lời đáp
Hướng dẫn học sinh làm mẫu câu a.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Viết nội qui
Thu bài chấm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi.
2 HS nói lời đáp.
Quan sát- nêu nội dung tranh.
Đọc lời đối thoại theo cặp.
Từng cặp học sinh đọc trước lớp.
Các bạn học sinh đi xem xiếc với cô bán vé.
Có chứ!
Hay quá!
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc các tình huống a, b, c và mẫu.
1 học sinh đóng vai mẹ, 1 học sinh đóng vai con.
Nói, đáp lời khẳng định.
Từng cặp học sinh thực hành hỏi, đáp.
Nêu yêu cầu bài tập.
Viết nội qui. Từ 2→ 3 điều.
Đọc nội qui của nhà trường.
Viết vào vở- Học sinh viết ở bảng.
5, 6 học sinh đọc bài trước lớp.
File đính kèm:
- TUAN 23.doc