HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập vào vở ô li .
HS đọc các số tròn chục và nối với số đó.
mười
- HS dùng que tính để nhận ra cấu tạo của các số tròn chục.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng buổi chiều tuần 24 Trường tiểu học Hòa Sơn- Thái Thị Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấu tạo số của các số tròn chục. )
Bài3: Khoanh vào số bé nhất và lớn nhất.
Bài 4: HD viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
3)Chấm bài,chữa bài.
GV chấm và nhận xét bài của HS
4)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập vào vở ô li .
HS đọc các số tròn chục và nối với số đó.
mười
- HS dùng que tính để nhận ra cấu tạo của các số tròn chục.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
a) 70 , 40 , 20 , 50 , 30
b) 10 ,80 , 60 , 90 , 70
a. Từ bé đến lớn: 20, 50, 70, 80, 90.
b. Từ lớn đến bé: 90, 80, 70, 50, 20.
HS lần lượt chữa bài – HS khác nhận xét bổ sung .
Tiếng việt: Luyện bài 100, uân, uyên.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 100.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:
SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
huân chương, kể chuyện, chim khuyên.
Bài2: Điền uân hay uyên.
t…..lễ. h…..luyện. th……nan.
Bài3: Viết.
tuần lễ, kể chuyện.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
uân, uyên, câu chuyện. thuận lợi.
Bài 2:
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
:
Bài 3: Viết từ chứa : uân, uyên. Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
HĐTT: Hát về mùa xuân
Theo tài liệu hướng dẫn HĐ ngoài giờ lên lớp
Luyện viết: Luyện bài 94-99
A: Yêu cầu: Giúp học sinh viết đúng đep các tiếng từ trong bài 94-99
B: Thiết bị dạy học:
Bảng nhóm, Vở viết đẹp.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: HD viết.
GV treo bảng nhóm viết sẵn nội dung.
HS quan sát nêu lại qui trình.
HS khác nhận xét bổ sung.
GV chốt.
Lớp đọc lại nội dung viết.
HĐ3: Luyện viết.
HS viết ở vở.
GV theo dõi để HD thêm.
HĐ4: GV chấm chữa và đánh giá tiết học.
Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2013.
Tiếng việt: Luyện bài 101, uât, uyêt.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 101.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:
SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
băng tuyết, luật giao thông, duyệt binh.
Bài2: Điền uât hay uyêt.
t…..đẹp. kh…..điểm. nghệ th…….
Bài3: Viết.
nghệ thuật, băng tuyết.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
uât, uyêt, xuất khẩu, lí thuyết.
Bài 2:
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
:
Bài 3: Viết từ chứa : uât, uyêt. Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
Ôn tiếng: Luyện vở luyện tiếng việt.
Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở luyện tiếng việt bài 100, 101.
Toán: Tiết 93.Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:- Củng cố về: đọc, viết, so sánh số tròn chục .
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ).
II) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHSlàm các BT trong SGK
GV giao bài tập và HD HS làm bài .
Bài 1: Nối theo mẫu.
(Củng cố về: đọc, viết,đếm các số tròn chục)
Bài 2 : Viết theo mẫu.
(Củng cố cấu tạo số của các số tròn chục. )
Bài3: Khoanh vào số bé nhất và lớn nhất.
Bài 4: HD viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
3)Chấm bài,chữa bài.
GV chấm và nhận xét bài của HS
4)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập vào vở ô li .
HS đọc các số tròn chục và nối với số đó.
mười
- HS dùng que tính để nhận ra cấu tạo của các số tròn chục.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
a) 70 , 40 , 20 , 50 , 30
b) 10 ,80 , 60 , 90 , 70
a. Từ bé đến lớn: 20, 50, 70, 80, 90.
b. Từ lớn đến bé: 90, 80, 70, 50, 20.
HS lần lượt chữa bài – HS khác nhận xét bổ sung .
Tự chọn : Hoàn thành bài tập
Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2013
Tiếng việt: Bài 103 : Ôn tập.
I) Mục tiêu:- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các chữ ghi vần vừa học từ bài 98đến bài 102.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Truyện kể mãi không hết”.
II) Đồ dùng:
Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ. cho truyện kể.
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ: HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Ôn tập:
a) Ôn về các chữ và vần vừa học:
Ôn chỉ các chữ vừa học trong tuần.
- GV đọc âm
- GV nhận xét
- GVquan sát nhận xét,sửa sai cho HS.
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét .
b)Ghép âm thành vần:
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét .
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV QS chỉnh sửa cho HS .
GV QS nhận xét.
d)Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc.
GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
b) Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu câu ứng dụng
GV chỉnh sửa cho HS.
c)Kể chuyện:
GV kể chuyện (lần 1)
GVkể chuyện kèm theo tranh (lần 2). Kể riêng từng đoạn vừa kể vừa hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn.
Đoạn1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào?
Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị vua làm gì?Vì sao họ lại bị đối xử như thế?
Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa?
Đoạn 4: Trao đổi với bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi sau: Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng?
GVchoHS kể lại từng đoạn câu chuyện dựavào từng bức tranh vàcâu hỏi gợi ý.
C) Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.Hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102.
- HS quan sát các vần đã học.
- HS chỉ các âm vừa học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc: CN, lớp, bàn.
- HS chỉ vần và đọc.
-HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn.
-HS luyện đọc (CN-N-ĐT)
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng (CN-N-ĐT).
HS viết bảng con .
- HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
-HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ.
HS đọc câu ứng dụng (CN-N-ĐT).
HS đọc lại toàn bài trong SGK
HS đọc tên câuchuyện:“Truyện kể mãi không hết”.
HS thảo luận nhóm và cử đạidiện thi tài:
Truyện phải kể mãi không có kết thúc.
-Họ bị tống vào ngục, vì câu chuyện của họ vẫn cỗ kết thúc.
-HS kể lại câu chuyện anh nông dân kể.
-Vì anh nông dân kể câu chuyện không có kết thúc.
-HS dựa vào từng đoạn của câu chuyện để kể lại câu chuyện.
- HS đọc lại bảng ôn.
- HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sgk, báo. Về nhà đọc bài 104.
Âm nhạc: Ôn bài :quả
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hát thuộc lời bài hát quả
-Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp,và múa phụ họa
II.Lên lớp:
HĐ1:GV nêu nội dung , yêu cầu của tiết học
HĐ2:GV hát mẫu
Cả lớp theo dõi , lắng nghe GV hát mẫu
HĐ3:HS luyện hát
-hát toàn bài
-Gọi các nhóm đưng dậy hát
- Gọi HS khac nhận xét
-HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp
HĐ4; Hát kết hợp múa phụ họa
GV làm mẫu
Cả lớp làm theo
III . Củng cố , dặn dò
Tự chọn: Hoàn thành bài tập
-GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập
Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2013.
Tiếng việt: Luyện bài 103, Ôn tập.
A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài 103.
Làm được nội dung bài tập ở vở in.
B: Thiết bị dạy học:
SGK, bảng con, vở ô li.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: Luyện đọc.
HS mở SGK đọc.
Đọc theo bàn.
Đọc cá nhân.
Thi đọc theo nhóm.
Thi đọc cá nhân.
Lớp đồng thanh.
HĐ3: HD làm bài tập.
Bài1: Nối từ ngữ với hình ảnh.
thuyền buồm, ủy ban, luyện tập.
Bài2: Điền uân hay uy.
kh…..vác. hòa th….. h…động.
Bài3: Viết.
ủy ban, luyện tập.
HS làm bài.
GV quan sát giúp đỡ thêm.
HĐ4: Luyện vở ô li.
GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Bài 1: viết theo mẫu.
uât, uyêt, uy, uyên, ươ, uynh, uych.
cái thuyền, chuyện cổ tích, tàu thủy.
Bài 2:
Viết và trình bày đoạn ứng dụng.
:
. Học sinh làm bài.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài.
. Ôn toán: Luyện trừ, cộng các số tròn chục.
A: yêu cầu: giúp học sinh biết vận dụng nội dung đã học để làm bài thực hành và biết cách trình bày bài làm theo yêu cầu.
B: thiết bị dạy học: Que tính.
C: các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: GV ra bài và hướng dẫn làm bài.
Bài 1. Tinh.
30+20= 40-30= 20+20=
50-10= 60+20= 60-40=
Bài2: Đặt tính rồi tính.
30+30 30+10 50+20
80-40 50-30 60-30
Bài3: tóm tắt rồi giải bài toán sau:
Bài toán: Nga xếp được 70 bông hoa, nga cho em 30 bông hoa. Hỏi Nga còn lại bao nhiêu bông hoa?
HS làm bài.
GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
Hoạt động 4: GV chấm và chữa bài.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
Tự chọn : Luyện viết đẹp bài 100-102
A: Yêu cầu: Giúp học sinh viết đúng đep các tiếng từ trong bài 100-102
B: Thiết bị dạy học:
Bảng nhóm, Vở viết đẹp.
C: Các hoạt động dạy học:
HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
HĐ2: HD viết.
GV treo bảng nhóm viết sẵn nội dung.
HS quan sát nêu lại qui trình.
HS khác nhận xét bổ sung.
GV chốt.
Lớp đọc lại nội dung viết.
HĐ3: Luyện viết.
HS viết ở vở.
GV theo dõi để HD thêm.
HĐ4: GV chấm chữa và đánh giá tiết học.
HĐTT: Sinh hoạt sao
Cho HS ra sân theo hướng dẫn của anh chị phụ trách đội
File đính kèm:
- fhdhafkafiwkfdkvfhjfididfkkdsafk (38).doc