Câu 3 ( 1đ) Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
CH3Br ; C2H6O
Câu 4: (4đ) Cho 30gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt
H2 SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành.Biết hiệu suất của phản ứng là 60%
12 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2545 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II môn: Hoá học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hoá Học 9
Tiết 70 - Đề số 1
Đề Số 1:
Ma trận đề kiểm tra.
Nội dung
Mức độ kiến thức kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
1.Công thức cấu tạo
1(1)
1(1)
2.Tính hoá học của etilen, rượu, axít
axetic
1(3)
1(3)
2(6)
3.Tính hoá học
1(3)
1(3)
Tổng
1(1)
1(3)
2(6)
4(10)
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hoá Học 9
Tiết 70 - Đề số 1
B - Đề kiểm tra
Câu 1(3đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
a, CH2 = CH2 (1) CH3 - CH2 – OH (2) CH3 – COOH ( 3) CH3 – COOC2H5
b, CH2 = CH2 (1) CH3 - CH3 (2) CH3 = CH2 Cl
(3) CH2Br- CH2Br
Câu 2: (3đ) Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau:
C2H6; C2H4; ` H2
Câu 3 ( 1đ) Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau:
CH3Br ; C2H6O
Câu 4: (4đ) Cho 30gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt
H2 SO4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành.Biết hiệu suất của phản ứng là 60%
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Biểu Điểm
Câu 1(3đ) - Viết Đúng Một Phương trình cho một chuyển đổi được 0,5 đ
Không cân bằng phương trình trừ 0,25đ
a, (1) CH2 = CH2 + H2O axit CH3 - CH2 - OH
(2) CH3 - CH2 - OH + O2 Men giấm CH3 – COOH + H2 O
H2 SO4đặc
(3) CH3 - COOH + C2 H5 OH CH3 – COO - C2H5 + H2 O
to
Ni,to
b, (1) CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
(2) CH3 - CH3 + Cl2 a/s CH3 – CH2 – Cl + HCl
(3) CH2 = CH2 + Br2 CH3Br – CH3Br
Câu 2 (2đ)
Dẫn lần lượt 3 chất khí vào dung dịch Brôm. Khí nào làm dung dịch brôm mất màu là C2H4 (0,5đ)
PT: CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br – CH2Br (0,5đ)
(vàng nâu) ( không màu)
- Đốt cháy hai chất còn lại và cho sản phẩm hấp thụ vào nước vôi trong nhận biết được C2H6 (0,5đ)
PT: 2C2H6+ 7O2 + to 4CO2 + 6H2O (0,5đ)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0,5đ)
2H2 + O2 to 2H2O (0,25đ)
- Chất còn lại là H2 (0,25đ)
Câu 3 (1đ)
Viết đúng 1 công thức cấu tạo được 0,5 đ
CH3 – Br ;
CH3 - CH2 - OH
Câu 4 (3đ)
H2SO4 đặc, to
PT: CH3 COOH + C2 H5OH CH3 COOC2H5 + H2O (1) (0,5đ)
Số mol Của CH3 COOCH là: ( 0,25đ)
m 30
n = = = 0,5 ( mol) (0,25đ)
M 60
Số mol của C2 H5OH là:
( 0,25đ)
m 92
n = = = 2 ( mol) (0,25đ)
M 46
Theo pt hoá học số mol C2H5OH dư ( 0,25 đ)
Giả sử hiệu suất đạt 100% thì n CH3 COOC2H5 = n CH3 COOH = 0,5 (mol)
( n etyl axetat = n axitaxetic = 0,5 mol) (0,5đ )
0,5 x 60
Vì hiệu xuất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là: = 0,3 (mol)
100 ( 0,5đ)
Khối lượng etyl axetat thu được là: 0,3 x 88 = 26,4 (g) (0,25)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hoá Hoc 9
Tiết 70 - Đề số 2
Đề Số 2:
A-Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Mức độ kiến thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
1. Dãy chuyển đổi hoá học
1(2,5)
1(2,5)
2.Tách chất
1(3)
1(3)
3.Tính hoá học
1(4,5)
1(4,5)
Tổng
1(2,5)
3(7,5)
3(10)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Hoá Hoc 9
Tiết 70 - Đề số 2
Đề kiểm tra
Câu 1 (2,5đ) Viết các phương trình hoá học thực hiến sơ đồ chuyển đổi hoà học sau:
a, glucozơ (1) rượu etylic ( 2) axit axetic (3) etyl axetat
b, etilen ( 1) Đi Brôm etan
(2)
Poli etilen
Câu 2 (3đ) Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ các hỗn hợp sau:
a, Riệu etylic và axit axetic b, axit axetic và etyl axetat
Câu 3 (4,5đ) Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3 COO C2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml.Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đk tc)
a, Hãy viết pt hoá học của các phản ứng xảy ra
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Đáp án và Biểu Điểm đề số 2
Câu 1 (2,5 đ)
Viết đúng 1 pt cho 1 chuyển đổi được 0,5 đ
Không cân bằng trừ 0,25 đ
a, (1) C6H12O6(dd) Men rượu 2C2H5OH + 2CO2
30-32oc
(2) C2H5 OH + O2 Men giấm CH3 – COOH + H2O
H2S O4; t0
(3) CH3 COOH + C2H5 OH CH3 COOC 2 H5 +H2O
b, (1) CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br - CH2Br
to,p
(2) +CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + Xt - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -.
Câu 2(3đ)
a, cho hỗn hợp tác dụng với CaO.Sau đó chưng cất được rượu etylic (0,25đ)
PT: 2CH3COOH(dd) + C aH(r) (CH3COOH)2 Ca(r ) + H2O(dd) (0,5đ)
- chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4 sau đó chưng cất thu được CH3OOH (0,25đ)
PT: (CH3OO)2 Ca(r) + H2SO4 (dd) 2 CH3OOH(dd)+ CaSO4(r ) (0,5 đ)
b, Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3 Sau đó chưng cất được ety axetat (0,5 đ)
PT: 2CH3COOH(dd) + CaCO3 (r ) (CH3COO)2Ca (r ) + H2O(dd) +CO2 (k)(0,25 đ)
- chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4 , sau đó chưng cất thu được CH3COOH. (0,25đ)
PT: (CH3 COO)2 Ca( r ) + H2SO4 (dd ) CH3 COOH (dd ) + CaSO4(r) (0,5 đ)
Câu3 (4,5 đ)
Gọi số mol CH3COO là x (x > 0 ) (0,25 đ)
Số mol CH3COO C2H5 là y ( y > 0 ) (0,25 đ)
PT: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (1) (0,25 đ)
x mol x mol (0,25đ)
CH3COOC2H5 + NaOH CH3 COO Na + C2H5OH (2) (0,25 đ)
y mol y mol y mol (0,25 đ)
số mol NaOH phản ứng là: x + y = 300 x 1 = 0,3(mol) (0,25 đ)
100
PT: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (k) (0,25 đ)
y mol y/2 mol (0,25 đ)
Y 2,24
Ta có: = = 0,1 y = 0,2(mol ) (0,25 đ)
2 22,4
Thay y = 0,2 vào PT: x + y = 0,3 Ta có : x = 0,1(mol) (0,25 đ)
Vậy khối lượng axít axetic là: 60 x 0,1 = 6 (gam) (0,25 đ)
khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam) (0,25 đ)
khối lượng hỗn hợp là: 6 + 17,6 = 23,6 (gam) (0,25 đ)
6
Vậy % khối lượng axít axetic là: x 100% = 25,42% (0,5 đ)
23,6
% khối lượng etyl axetat là: 100% - 25,42% = 74,58% (0,5 đ)
Kiểm Tra HọC Kỳ II
Môn: Hoá Học 9
Tiết 70
Đề Số 3:
A-Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Mức độ kiến thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
1. Nhận biết chất
1(3)
1(3)
2.dãy chuyển đổi hoá học
1(2,5)
1(2,5)
3.Tính hoá học
1(4,5)
1(4,5)
Tổng
1(2,5)
3(7,5)
3(10)
B - Đề Kiểm Tra
Câu 1 (3đ) Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau:
C2H6; C2H4; H2
Câu 2(2,5đ)
Viết các phương trình hoá học thực hiến sơ đồ chuyển đổi hoà học sau:
a, glucozơ (1) rượu etylic ( 2) axit axetic (3) etyl axetat
b, etilen ( 1) Đi Brôm etan
(2)
Poli etilen
Câu 3 (4,5đ) Cho m gam hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3 COO C2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml.Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đk tc)
a, Hãy viết pt hoá học của các phản ứng xảy ra
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
C- Đáp án và Biểu Điểm
Câu 1 (3đ) Dẫn lần lượt 3 chất khí vào dung dịch Brôm. Khí nào làm dung dịch brôm mất màu là C2H4 (0,5đ)
PT: CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br – CH2Br (0,5đ)
(vàng nâu) ( không màu)
- Đốt cháy hai chất còn lại và cho sản phẩm hấp thụ vào nước vôi trong nhận biết được C2H6 (0,5đ)
PT: C2H6 + 7O2 + to 4CO2 + 6H2O (0,5đ)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0,5đ)
2H2 + O2 to 2H2O (0,25đ)
- Chất còn lại là H2 (0,25đ)
Câu 2(2,5đ) Viết đúng 1 pt cho 1 chuyển đổi được 0,5 đ
Không cân bằng trừ 0,25 đ
a, (1) C6H12O6(dd) Men rượu 2C2H5OH + 2CO2
30-32oc
(2) C2H5 OH + O2 Men giấm CH3 – COOH + H2O
H2S O4; t0
(3) CH3 COOH + C2H5 OH CH3 COOC 2 H5 +H2O
b, (1) CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br - CH2Br
to,p
(2) +CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + Xt - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -.
Câu 3 (4,5đ) Gọi số mol CH3COO là x (x > 0 ) (0,25 đ)
Số mol CH3COO C2H5 là y ( y > 0 ) (0,25 đ)
PT: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (1) (0,25 đ)
x mol x mol (0,25đ)
CH3COOC2H5 + NaOH CH3 COO Na + C2H5OH (2) (0,25 đ)
y mol y mol y mol (0,25 đ)
số mol NaOH phản ứng là: x + y = 300 x 1 = 0,3(mol) (0,25 đ)
100
PT: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (k) (0,25 đ)
y mol y/2 mol (0,25 đ)
Y 2,24
Ta có: = = 0,1 y = 0,2(mol ) (0,25 đ)
2 22,4
Thay y = 0,2 vào PT: x + y = 0,3 Ta có : x = 0,1(mol) (0,25 đ)
Vậy khối lượng axít axetic là: 60 x 0,1 = 6 (gam) (0,25 đ)
khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam) (0,25 đ)
khối lượng hỗn hợp là: 6 + 17,6 = 23,6 (gam) (0,25 đ)
6
Vậy % khối lượng axít axetic là: x 100% = 25,42% (0,5 đ)
23,6
% khối lượng etyl axetat là: 100% - 25,42% = 74,58% (0,5đ)
File đính kèm:
- Kiem trA hoa hoc 9 ca nam.doc