I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
q Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
q Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
II.Đồ dùng dạy học:
q Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch lên lớp Môn Toán Lớp 3 Tuần 18, 19 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 à 9000).
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các số sau :
; 1697 ; 3485
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm
+ Gọi vài học sinh khác đọc lại.
2. Bài mới:
+ Giáo viên tổ chức và hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài.
Bài 1. Viết số
+ Giáo viên lần lượt gọi từng học sinh lên bảng rồi đọc các số theo SGK.
+ Giáo viên theo dõi nhận xét và ghi điểm.
Bài 2. Đọc số
+ Thực hiện tương tự như bài 1
Bài tập 3.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của đề:
Kết quả:
a). 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656
b). 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126
c). 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500
Bài tập 4.
+ Giáo viên gợi ý: “Mỗi vạch của tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị”
+ Nếu không còn thời gia cho học sinh về nhà làm bài.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Gọi lần lượt học sinh đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong dảy só của bài tập 3 SGK.
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh lớp theo dõi và nhận xét
+ Học sinh lần lượt lên bảng và viết số theo yêu cầu của giáo viên.
- Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8257
- Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462
- Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954
- Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765
- Một nghìn chín trăm mười một: 1911
- Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt : 5821.
+ Lớp làm vào vở bài tập.
1942: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai.
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
9246: Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu.
7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
+ Điền các số vào chỗ chấm.
+ Học sinh nêu được:
“ Các số liền sau bằng số liền trước cộng 1”
hoặc:
“Các số liền trước bằng số liền sau trừ 1”
+ Học sinh tự làm.
+ Học sinh lần lượt trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 19
Tiết : 93
Bài dạy : các số có bốn chữ số (tiếp theo)
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là chữ số 0)
Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
B. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ kẻ sẵn các bảng ở bài học và bài thực hành số 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
0
0
0
2000
Hai nghìn
2
7
0
0
2700
Hai nghìn bảy trăm
2
7
5
0
2750
Hai nghìn bảy trăm năm mươi
2
0
2
0
2020
Hai nghìn không trăm hai mươi
2
4
0
2
2402
Hai nghìn bốn trăm linh hai
2
0
0
5
2005
Hai nghìn không trăm linh năm
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảngviết và đọc lại các số của bài 3a,3b, 3c SGK/94
2. Bài mới:
+ Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số đọc số. (sách Hướng dẫn trang 166)
Tương tự như vậy ta có bảng sau:
+ Giáo viên Chú ý hướng dẫn học sinh khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
3. Thực hành:
Bài tập 1.
+ Giáo viên hướng dẫn bài 1.
Bài tập 2.
+ Cho học sinh nêu cách làm bài 2
+ Hướng dẫn học sinh tự chấm bài cho nhau.
Bài tập 3.
+ Giáo viên nêu đặc điểm từng dãy số, rồi cho học sinh làm bài.
+ Giáo viên kết luận và nhật xét
4. Củng cố và dặn dò:
+ Gọi vài học sinh đọc và phân tích giá trị các chữ số của các số trong bài 2.
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh chú ý theo dõi.
+ Học sinh tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
+Học sinh lên bảng viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết.
+ Học sinh tự làm bài và đổi vở để chấm cho nhau theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Kết quả:
a). 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000.
b). 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500.
d). 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470.
+ Học sinh tự sửa bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 19
Tiết : 94
Bài dạy : Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3/95.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ Gọi học sinh đọc số 5247 ?
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
+ Làm tương tự vơi các số tiếp sau, lưu ý học sinh, nếu tổng có các số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn khi mới học nên viết:
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
Nhưng khi đã quen có thể viết ngay:
7070 = 7000 + 70
3. Thực hành:
Bài tập 1.
+ Giáo viên hướng dẫn .
Bài tập 2.
+ Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài
Bài tập 3.
+ Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Bài tập 4.
+ Kết quả: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555;
6666; 7777; 8888; 9999.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Cho học sinh Viết thành tổng của các số sau: 6581 ; 7532 ; 5945.
+ Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
+ 2 Học sinh lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
à Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
à Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị
+ Học sinh tiếp tục làm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh tự làm và chữa bài (theo mẫu)
+ Bài cho biết tổng các nghìn, trăm chục, đơn vị. Viết lại số đó theo mẫu:
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 .
+ Học sinh tự làm bài theo mẫu trên
+ Kết quả:
a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500
+ Học sinh tự làm bài và chữa bài.
+ 3 học sinh lên bảng thi đua làm 3 bài tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 19
Tiết : 95
Bài dạy : Số 10 000 – Luyện tập
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
B. Đồ dùng dạy học.
10 tấm bìa viết số 1 000 (như trong sách giáo khoa).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên đọc và gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 sách GK trang 96.
+ Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới:
Giới thiệu số 10 000
+ Giáo viên lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách GK, gợi ý cho học sinh trả lời:
+ Giáo viên lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: thêm một nghìn là mấy nghìn?
+ Tương tự thêm một tấm bìa ghi 1000 và hỏi như trên.
+ Giáo viên giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.
+ Gọi học sinh chỉ vào số 10 000 và đọc:
+ Số 10 000 gồm có mấy chữ số và có những chữ số nào?
3. Thực hành:
Bài tập 1.
+ Cho học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.
+ Hướng dẫn tương tự như bài 1, có thể cho học sinh viết các số tròn trăm của dãy số khác như: 3300; 3400; 3500 3600 ...
Bài tập 3. Tương tự như bài 2.
Bài tập 4.
+ lưu ý học sinh nhận ra 10 000 là bằng 9999 thêm 1.
Bài tập 5.
+ Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu
Số liền trước 2665 là số 2664.
Số liền sau 2665 là số 2666.
Bài tập 5.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ phần tia số từ 9990 à 10 000 vào vở như SGK/97, Học sinh tự điền thêm các số theo yêu cầu của bài tập.
+ Lưu ý bài 5 và 6 nếu không còn thời gian cho học sinh về nhà làm và kiểm tra vào đầu tiết sau.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Gọi vài h.sinh đọc các số từ 9995 à 10000
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
+ 3 Học sinh lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
+ 8000 : Đọc “tám nghìn”
+ 8000 thêm 1000 là 9000
+ Học sinh lên bảng tự viết 9000 và đọc: “chín nghìn”.
+ 9000 thêm 1000 là 10 000.
Đọc là “mười nghìn”
+ Học sinh trả lời: Mười nghìn hay một vạn.
+ Số 10 000 gồm có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
+ Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau.
+ Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh tự làm bài rồi đọc các số từ 9990 à 10 000 và ngược lại.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban giám hiệu
File đính kèm:
- Toan 18&19.Doc