Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 22

I – Mục tiêu:

 1) Kiến thức: Giúp HS dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản).

 2) Kỹ năng: Rèn vẽ hình theo đúng mẫu.

 3) Thái độ: HS thấy được cái đẹp qua những hình trang trí.

II – Chuẩn bị:

 Giáo viên: Compa, bảng phụ

 Học sinh: Compa, vở BT, bút chì màu, bảng đ/s.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) hát 2) Bài cũ: (5’) Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - GV cho HS sửa bài. Bài 1: Viết tổng thành tích rồi tính kết quả. 4129 + 4129 = 1052 + 1052 + 1052 = 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = Bài 3: - 1 HS đọc đề. - 1 HS tóm tắt:   2 thùng / 1025l   lấy ra : 1350 l   còn ? lít - 1 HS giải: Giải Số lít dầu có tất cả là: 1025 ´ 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại: 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít - GV chấm bài một số HS ® Nhận xét chung 3) Bài mới: (25’) Luyện tập Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH v Hoạt động 1: Ôn tập * Mục tiêu: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân. - Giúp HS rèn kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả. - GV gợi ý đưa về phép nhân. a) 3217 + 3217 + 3217 = 3217 ´ 3 = b) 1082 + 1082 + 1082 = ... = c) 1109 + 1109 + 1109 + 1109 = ... = - Sửa bài. F Chốt lại: Phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. v Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải toán, kỹ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, tìm số bị chia. * Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hỏi đáp. Bài 2: Số ? - Hỏi HS nêu lại cách tìm số bị chia, số chia, thương. - GV hướng dẫn HS làm nháp rồi ghi kết quả vào vở bài tập. - Nhận xét. Bài 3: Toán giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?   Tìm số lít xăng của 3 xe.   Tìm số lít xăng còn lại. - Nhận xét. - Chấm 2, 3 bài. - Nhận xét. 4) Củng cố: (5’) - Cho HS thi đua làm bài 4, điền nhanh kết quả vào ô trống. - GV hỏi lại HS: + Thêm 4 đơn vị làm tính gì? + Gấp 4 lần làm tính gì? - Nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Làm hoàn chỉnh bài 4. - Làm bài 2, 3 trong SGK. - Chuẩn bị bài”Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)”. - Nêu yêu cầu bài. - Quan sát các phép tính – nêu nhận xét. " Đó là phép cộng các số hạng bằng nhau. - 3 HS lên bảng làm. - HS làm vở BT. - Sửa bài bằng bảng đ/s. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại cách đặt tính rồi tính miệng. - 1 HS nêu yêu cầu: Tìm số bị chia, số chia, thương. - 3 HS nêu, nhận xét. - HS làm bài. - Sửa bài chéo theo nhóm đôi. - HS đọc – phân tích đề. + Có 3 xe / 1125 lít xăng + Đổ: 1280 lít trên 3 xe + Còn : ? lít xăng. - HS nêu cách giải. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở bài tập. Giải Số lít xăng 3 xe có: 1125 ´ 3 = 3375 (l) Số lít xăng còn lại: 3375 - 1280 = 2095 (l) Đáp số: 2095 l - Nêu yêu cầu Số đã cho 1023 1203 1230 Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần - HS trả lời. - Mỗi đội cử 3 HS lên làm bài. Lớp làm vở bài tập. Bảng phụ Vở BT Bảng đ/s Vở BT Vở BT Kế hoạch bài dạy tuần 22 TOÁN HÌNH TRÒN – TÂM – ĐƯỜNG KÍNH – BÁN KÍNH I – Mục tiêu: Giúp HS: - HS có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết sử dụng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Ham mê học toán, tạo óc sáng tạo. II – Chuẩn bị: 1) Giáo viên: mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, compa, đĩa hình. 2) Học sinh: Compa, vở BT, bảng đ/s. III – Các hoạt động: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cho HS sửa bài tập 2, 3 trong SGK. - GV nhận xét bài sửa – Chấm điểm. - Nhận xét bài cũ. 3) Bài mới: (25’) v Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. * Mục tiêu: HS có biểu tượng về hình tròn, biết tâm, bán kính, đường kính. - GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn: mặt đồng hồ, đĩa hình, hình tròn bằng bìa, giới thiệu: Ø Mặt đồng hồ có dạng hình tròn. Ø Đĩa hình có dạng hình tròn. - Sau đó GV giới thiệu một hình tròn vẽ sẵn lên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. F Nhận xét: Trong một hình tròn: Ø Tâm O là trung điểm của đường kính AB. Ø Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính. v Hoạt động 2: Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn. * Mục tiêu: HS biết cấu tạo, công dụng của compa, cách vẽ hình tròn. - GV cho HS quan sát cái compa, giới thiệu cấu tạo compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. - GV hướng dẫn cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm gồm 2 bước: + Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay vẽ thành hình tròn. - GV vẽ mẫu lên bảng với kích thước khác nhau. v Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: HS nêu đúng tên bán kính, đường kính hình tròn, thực hành vẽ hình tròn. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu đề. - GV vẽ hình trên bảng, cho HS làm bài. Bài 1b: GV cho HS quan sát hình, nêu tên đường kính, bán kính. - GV cho HS làm câu 1b – sửa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV cho HS nhắc lại các bước vẽ hình tròn. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Nhận xét cách vẽ của HS. 4) Củng cố: (4’) - GV đưa ra hình tròn: . O - 1 HS lên vẽ 2 đường kính AB và MN, lưu ý HS đường kính phải qua tâm hình tròn. - Sau đó cho HS lên điền Đ – S vào bảng phụ. - GV nhận xét. 5) Dặn dò: (1’) - Tập vẽ hình tròn. - Hoàn thành bài tập 3. - Chuẩn bị: Vẽ trang trí hình tròn. - Nhận xét tiết. - 2 HS lên sửa bài tập 2, 1 HS sửa bài tập 3. - Cả lớp nhận xét bằng bảng đ/s. - HS quan sát các vật, đưa ra một số ví dụ các vật có hình dạng tròn. - HS lắng nghe, quan sát hình vẽ. M A . B O - HS nhắc lại. - HS quan sát compa và lắng nghe. - HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV. - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài, sửa bài miệng. - Hình bài 1b: Q M O . N I P - HS nêu bán kính, đường kính từ đó thấy được PQ không qua I nên PQ không phải là đường kính; từ đó PO, OQ không phải là bán kính. - Sau đó HS sẽ làm bài 1b. - Sửa bài bằng bảng đ/s. - HS nêu yêu cầu đề. - HS vẽ hình tròn tâm O, bán kính 3cm; hình tròn tâm tuỳ ý, bán kính 2cm. - HS chữa bài chéo nhau. - 1 HS lên bảng vẽ. - HS quan sát hình vừa vẽ và lên điền Đ – S. Ø Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM S Ø OM = ON Đ Ø ON = MN Đ Ø Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. Đ Ø AB = MN Đ - HS nhận xét – nêu lý do vì sao sai. Mặt đồng hồ, đĩa hình, hình tròn bằng bìa Compa Bảng đ/s Bảng phụ Kế hoạch bài dạy tuần 22 TOÁN THÁNG – NĂM (tiếp theo) I – Mục tiêu: - HS củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kỹ năng xem lịch tờ (tờ lịch tháng, năm). - HS ham học toán, tạo óc sáng tạo. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004, lịch năm 2005. Học sinh: Vở BT, lịch năm 2005 (nếu có), bảng đ/s. III – Các hoạt động: 1) Ổn định: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) Tháng – Năm - GV đưa tờ lịch năm 2004. Đưa ra câu hỏi:   Ngày 27 tháng 3 là thứ mấy?   Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ mấy?   Tháng 1 có mấy ngày Chủ nhật?   Chủ nhật cuối cùng của tháng 1 là ngày nào? - GV nhận xét. Gọi thêm HS trả lời:   Tháng 5 có bao nhiêu ngày? (tháng 3, tháng 12). - Nhận xét bài cũ. 3) Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa. v Hoạt động 1: Xem lịch. * Mục tiêu: HS biết dựa vào tờ lịch xem thứ ngày, tháng của năm. - GV đưa tờ lịch năm 2005 cho HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 - Cho HS làm bài. - GV hướng dẫn 1 câu trong phần a). F Để biết ngày 8 tháng 3 là thứ mấy, trước tiên ta phải xác định phần lịch tháng 3 trong tờ lịch. Sau đó xem lịch tháng 3, ta xác định ngày 8 tháng 3 là thứ ba (vì ngày 8 ở trong hàng “thứ ba”). Với các câu khác ta cũng phải xác định phần lịch tháng cần xem trước, sau đó mới xem cụ thể lịch tháng đó. - Sau đó hướng dẫn HS làm phần b): F Để tìm thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày nào , ta nhìn vào hàng “thứ hai” ở lịch tháng 7 và xác định đó là ngày 4, do đó ta nêu: Thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày 4 tháng 7. - Cho HS làm bài. - GV cho HS sửa bài bằng cách “gọi điện”. - GV nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài - Sửa bài. - GV nhận xét, cho HS giải thích tại sao sai. - GV có thể cho HS sử dụng cách nắm bàn tay để xác định tháng có 30 ngày hay 31 ngày. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài. * GV lưu ý HS: Trước tiên cần xác định tháng 4 có 30 ngày. Sau đó tính dần: ngày 30 tháng 4 là Chủ nhật, ngày 1 tháng 5 là thứ hai. Vì vậy phải khoanh vào chữ B. 4) Củng cố: (4’) - GV cho HS nêu ngày sinh nhật của em là vào ngày thứ mấy, tháng mấy và đó là ngày thứ mấy trong năm 2005. 5) Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời câu hỏi của GV đưa ra dựa vào lịch. - HS nhận xét. - HS trả lời – nhận xét. - HS có thể lấy tờ lịch của mình để quan sát và làm bài. - HS lắng nghe, làm bài. - HS làm bài. - HS sửa bài bằng cách gọi điện. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu: Điền đ/s. - HS làm bài – Sửa bài bằng cách 1 HS đọc – Cả lớp giơ bảng đ/s - HS giải thích vì sao sai. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài – Chữa bài miệng. - HS quan sát lịch và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bạn nói đúng hay sai Tờ lịch năm 2004 Lịch năm 2005 Bảng đ/s Lịch 2005

File đính kèm:

  • docToan.doc
Giáo án liên quan