Giáo án Toán Tuần 30 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông

I Mục tiêu:

Kiến thức: Giúp Hs nắm được:Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.

 Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

 Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.

 Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.

Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.-Ba Hs đọc bảng chia 3 Nhận xét ghi điểm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 30 Lớp 3 Trường Tiểu học Hanh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác, thành thạo. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.* HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Luyện tập. Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. - Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.. a) Giới thiệu phép trừ.Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329 85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9 - 58329 bằng 5, viết 5 nhớ 1. 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. - Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi. + Bể có bao nhiêu lít nước ? + Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?+ Bài toán hỏi gì? - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Hs quan sát. Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc. 85674 - 58329 27345 Hs trả lời. 64852 85694 40271 - 27539 - 46528 - 36045 37313 39166 422 6 72644 92500 100.000 - 25586 - 4181 - 99.999 47058 78319 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Số lít nước đã sử dụng trong một tuần: 45900 – 44150 = 1750 (lít) Số lít nước mỗi ngày dùng là: 1750 : 7 = 250 (lít) Đáp số : 250 lít. Vài Hs đọc lại kết quả đúng. Bể có 45.900 lít nước. Bể còn 44.150 lí nước. Hỏi mỗi ngày dùng hế bao niêu lít? HS lắng nghe Toán Tiết: Tiền Việt Nam. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng Bước đầu biết đổi tiền. Kỹ năng: Biết tính toán chính xác, thành thạo. ) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. - Gv nhận xét bài làm của HS. . Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng , 100.000 đồng. - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm nư sau: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20.000. + Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50.000. + Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100.000. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại:” * Hoạt động 2: Làm bài 1.. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: a10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 80.000 đồng. b 10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng + 10.000 đồng = 90.000 đồng. c 20.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 90.000 đồng. d100 đồng + 200 đồng + 500 đồng+ 50.000 đồng = 50.800 đồng. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Số tiền bác Toàn mua hết 2 vé xem xiếc:20.000 x 2 = 40.000 (đồng) Số tiền Bác Toàn tiêu hết tất cả là: 40.000 + 16.000 = 56.000 (đồng) Đáp số: 56.000 đồng. Bác toàn có 100.000 đồng. Bác sẽ có đủ tiền mua vé và xem xiếc và mua xăng. Bác còn dư lại 100.000 – 56.000 = 44.000 (đồng.) * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. + 1 quyển vở, số tiền 1500 đồng. + 2 quyển vở, số tiền 3000 đồng. + 3 quyển vở, số tiền 4500 đồng. + 4 quyển vở, số tiền 6000 đồng. Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp sức. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. . Hs quan sát. Hs quan sát và nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm và nêu cách tính. Hs nhắc lại quy tắc. Hs nhận xét. Vài Hs đọc lại kết quả đúng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một hs lên làm mẫu. Hs làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức. Hs cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. HS lắng nghe Toán. Tiết: Luyện tập. / Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về: Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Tiền Việt Nam Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. . Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. *Hoạt động 1: Làm bài 1, Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài 80.000 – 50.000 = 30.000 70.000 – 60.000 = 10.000 90.000 – 70.000 = 20.000 100.000 – 90.000 = 10.000 60.000 – 40.000 = 20.000 100.000 – 30.000 = 70.000 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 62947 41572 70254 - 25819 - 12466 - 63217 37128 29106 7037 84630 35791 14600 - 36402 - 8855 - 578 48228 27936 14022 * Hoạt động 2: Làm bài 3. Bài 3:- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:. + Bác Hoài thu được bao nhiêu kg cà phê? + Lần đầu bán hết bao nhiêu kg càphê ? + Lần sau bán hết bao nhiêu kg cà phê? + Bài toán hỏi gì? - Gv nhận xét, chốt lại. Cách 1: Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ nhất: 32650 – 20000 = 12650 (kg cà phê ) Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ hai: 12650 – 12600 = 50 (kg cà phê ) Đáp số : 50 kg cà phê Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài.Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Nhận xét tiết học. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs nêu. Hs cả lớp làm vào VBT. 6 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp thảo luận. 32650 kg cà phê. 20000 kg cà phê. 12600 kg cà phê Số kg cà phê còn lại sau hai lần bán. 2à Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Cách 2:Số cà phê cả hai lần bán: 20000 + 12600 = 32600 (kg cà phê ) Số kg cà phê còn lại là: 32650 – 32600 = 50 (kg cà phê) Đáp số: 50 kg cà phê . HS lắng nghe Toán. Tiết: Luyện tập chung. / Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100.000. - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo. ) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: . Khởi động: Hát. Bài cũ: Luyện tập. Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs sửa bài 3.Nhận xét ghi điểm. .Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. .Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. a) 50.000 + 20.000 + 10.000 = 80.000 50.000 + (20.000 + 10.000) 50.000 + 30.000 = 80.000 b) 80.000 – 30.000 – 20.000 = 30.000 80.000 – ( 30.000 + 20.000) 80.000 - 50.000 = 30.000 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 49635 84752 60800 + 31287 - 56282 - 21578 80922 28470 39222 * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi: + Đội Một thu được bao nhiêu kg tôm? + Đội Hai thu được bao nhiêu kg tôm? + Đội Ba thu được bao nhiêu kg tôm? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Số tiền mua một quyển sổ là: 10000: 2 = 5000 (đồng) Số tiền mua ba quyển sổ là: 5000 x 3 = 15000 (đồng) Đáp số: 15000 đồng. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài.Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . Nhận xét tiết học. . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hai Hs nêu. Hs cả lớp làm vào VBT 4 Hs nối tiếp đọc kết quả. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Ba Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Số kg tôm đội Hai thu được là: 45600 + 5300 = 50900 (kg tôm) Số kg tôm đội Ba thu được là: 50900 – 4600 = 46300 (kg tôm) Đáp số: 46300 kg tôm. Hs thảo luận. 45600 kg tôm. Nhiều hơn đội Một 5300 kg tôm. Ít hơn đội Hai 4600kg tôm. Cả ba đội thu được bao nhiêu kg tôm? Hs chữa bài đúng vào VBT. HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docT- tuan 30.doc
Giáo án liên quan