A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 8.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT
2. Nêu ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài 2cm
- Đoạn thẳng CD dài 6cm
H: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ?
GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng
AB bằng một phần mấy đoạn thẳngCD.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3 Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hỏi số lít dầu trong can bằng một phần mấy số lít dầu trong thùng?
Bài giải
Số dầu trong thùng gấp số dầu trong can bằng số lần là:
56 : 8 = 7 (lần)
Số lít dầu trong can bằng 1/7 số lít dầu trong thùng.
Đáp số: 1/7
28
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài dạy
2. Thực hành:
Bài1: Viết vào ô trống theo mẫu
- học sinh đọc đầu bài
- Hướng dẫn mẫu.
- Thực hiện theo 2 bước
Số lớn
12
18
32
35
70
số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé?
4
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
1/4
Bài2: Gọi 1hs đọc đề
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5
Bài3: gọi 1hs đọc đề
1hs lên giải trên bảng lớp
Gợi ý:…
Bài giải
Số con vịt đang bơi là:
48 : 8 = 6 ( con )
Số con vịt ở trên bờ là:
48 - 6 = 42 ( con )
Đáp số: 42 con
Bai4:Yêu cầu học sinh tự xếp hình báo cáo kết quả.
Xếp được hình như sau:
2
C. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 10/11/2009
Ngày giảng: 11/11/2009
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 63: Bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
II. Các đồ dùng dạy học
Các tấm bìa, mỗi tấm 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài toán: Đàn gà có 72 con, trong đó số gà mẹ bằng 1/8 số gà con. Hỏi có bao nhiêu con gà con?
Tóm tắt
Đàn gà có
Gà mẹ
- Gọi 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp.
Bài giải
Gà mẹ có số con là:
72 : 8 = 9 (con)
Số gà con là:
- Nhận xét bài của học sinh , cho điểm.
72 - 9 = 63 (con)
Đáp số: 63 con
28
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này….
2. Lập bảng nhân 9
- Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng hỏi: Có mấp hình tròn?
- Có 9 hình tròn
- 9 được lấy mấy lần?
- 9 được lấy một lần
- 9 được lấy một lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9
- Học sinh đọc chín nhân một bằng chín.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi 9 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 9 được lấy mấy lần?
- 9 được lấy 2 lần
- 9 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào?
- học sinh: 9 x 2
- Hãy lập phép nhân 9 nhân 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả.
Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18
- Tương tự lập các phép nhân tiếp theo
* Đây là bảng nhân 9 các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 9…
* Học sinh đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập
Bài1: Tính nhẩm
- Học sinh lần lượt nêu kết quả
Bai2: Tính
a, 9 x 6 + 17 = 54 + 17
= 71 Học sinh làm bảng con.
Bài3: Tóm tắt
Bài giải
1 tổ : 9 bạn
Số học sinh của lớp 3B là:
3 tổ : … bạn?
9 x 3 = 36 ( học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Bai4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống
2
C. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh học thuộc lòng.
Ngày soạn: 11/11/2009
Ngày giảng: 12/11/2009
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 64: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ học thuộc bảng nhân 9
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân9, rồi hỏi phép tính bất kì
- 2 học sinh lên bảng
28
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học...
2. Thực hành:
Bài1: Tính nhẩm
- Học sinh vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
Bai2: (Tính bảng con)
ở phần b) Giới thiệu không tường minh tính chất giao hoán của phép nhân.
Ví dụ: Học sinh viết: 9 x 3 + 9 = 27 + 9
= 36
- Có thể nói thêm: 9 x 3 + 9 = 9+9+9+9
Nên 9 x 3 + 9 = 9 x 4
= 36
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
Bài3:
- 1 học sinh lên bảng giải
Tóm tắt
Bài giải
Đội1: 10 xe
xe ?
3 đội có số xe là:
3 đội: 1 đội: 9 xe
9 x 3 = 27( xe)
Công ty có số xe là:
27 + 10 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
Bài4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống( theo mẫu)
1 học sinh lên bảng
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6
6
7
8
9
C. củng cố dặn dò: Nhân xét tiết học.
Ngày soạn: 12/11/2009
Ngày giảng: 13/11/2009
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 65: Gam
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết về gam ( một ơn vị đo khối lượng ) và sự liên hệ giữa ki - lô - gam và gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện các phép tính cộng , trừ, nhân ,chia với số đo khối lượng là gam .
II. Đồ dùng dạy học
Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi chương trình toán lớp 2 em đã học đơn vị đo khối lượng nào?
- 1 - 2 học sinh trả lời: Kg
28
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
a, Giới thiệu đơn vị gam
Gam viết
- Nhiều em nhắc lại
2. Giới thiệu về quả cân đĩa
Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
3. Thực hành
Bài1: Học sinh nhìn SGK trả lời
a, Hộp đường cân nặng 2 g
bb, 3 quả tao cân nặng 700 g
c, Gói mì chính cân nặng 210 g
d, Quả lê nặng 400g
Bài2:
a, Quả đu đủ cân nặng 800g
c, Bắp cái cân nặng 600 g
Bai3: Tính theo mẫu
22g + 47g = 49 g
2 học sinh lên bảng
Bài4: Tóm tắt
Bài giải
Vỏ hộp + sữa: 455g
Trong hộp có số gam sữa là:
Vỏ hộp:58g
455 - 58 = 397(g)
Sữa: …g?
Đáp số: 397gam
Bài5: Gọi 1hs đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc, 1hs lên bảng giải.
Tóm tắt
Bài giải
1 túi: 210g
4 túi mì chính có số gam là:
4 túi: …g?
210 x 4 = 840 (g)
Đáp số: 840gam
2
C. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Bài luyện tập
Luyện Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- kĩ năng giải bài toan có lời văn (hai bước tính)
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài1: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- 1 học sinh lên bảng
Số lớn
12
20
30
30
56
56
Số bé
3
4
5
6
7
8
Số lớn gấp mấy lần số bé?
4
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
1/4
Chữa bài, cho điểm
Bài2: Có 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái?
Bài giải
Gà mái có số con là:
6 + 24 = 30 ( con)
Số gà mái gấp số gà trống số lần là:
30 : 6 = 5 (con)
Vậy số gà trống bằng 1/5 số gà trống.
Đáp số: 1/5
Bài3: Một bến xe có 40 ô tô, sau đó có 1/8 số ô tô rời bến xe. Hỏi ở bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Bài giải
Số xe rời bến là:
40 : 8 =5 (ôtô)
Bến xe còn lại số ô tô là:
40 - 5 = 35 (ô tô)
Đáp số: 35 ô tô
Nhận xét, cho điểm học sinh
Bai5: Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
Hãy xếp thành hình sau:
C. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Luyện Toán tuần15: luyện tập
I. Mục tiêu:
Gúp học sinh :
- Củng cố bảng nhân 9.
- Nhân9, đếm thêm9, giải toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài1: Tính nhẩm
9 x 1 = 9 x 3 = 9 x 4 = 9 x 5 =
9 x 2 = 9 x 4 = 9 x 6 = 9 x 8 =
- Lần lượt mỗi học sinh nêu kq 1 phép tính
9 x 1 = 9 9 x 3 = 27 9 x 5 =45 9 x 7 =63
9 x 2 = 18 9 x 4 = 36 9 x 6 =54 9 x 8 =72
9 x 9 =
9 x 9 = 81
9 x 10 =
9 x 10 = 90
- Nhận xét
Bài2: Tính
9 x 2 + 47 =…..
= ……
- 1hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
9 x 2 + 47 = 18 + 47
= 65
9 x 9 - 18 = ……
9 x 9 - 18 = 81 - 18
= …….
= 63
9 x 4 x 2 = …….
9 x 4 x 2 = 36 x 2
= …….
= 72
9 x 6 : 3 = …….
9 x 6 : 3 = 54 : 3
= …….
= 18
Nhận xét, cho điểm
Bài3:Trong một phòng họp xếp 8 hàng nghế, mỗi hàng có 9 nghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu nghế?
Bài giải
Trong phòng họp đó có số nghế là:
9 9 x 8 = 72 ( ghế)
Đáp số: 72 ghế
Chữa bài
Bài4: Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
- Một học sinh lên bảng điền.
9
36
63
90
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
Bài5: Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như sau:
- Hãy xếp thành hình sau.
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Luyện Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ học thuộc bảng nhân 9
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài1: tính nhẩm
- Hoc sinh lần lượt nêu kết quả.
9 x 1 =
9 x 2 =
9 x 3 =
9 x 4 =
1 x 9 =
2 x 9 =
4 x 9 =
4 x 9 =
9 x 5 =
9 x 7 =
9 x 7 =
9 x 8 =
5 x 9 =
7 x 9 =
7 x 9 =
8 x 9 =
Nhận xét
Bài2: Tính
9 x 4 + 9 =
9 x 4 + 9 = 36 + 9
=
= 45
9 x 5 + 9 =
9 x 5 + 9 = 45 + 9
=
= 54
Bài3: Lớp 3E có 4 tổ . Tổ một có 8 bạn, 3 tổ còn lại mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3E có bao nhiêu bạn?
Bài giải
Ba tổ còn lại có số bạn là:
9 x 3 =27 (bạn)
Lớp 3E có số bạn là:
8 + 27 =35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
Nhận xét, cho điểm
Bài4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống
( theo mẫu)
x
1
4
7
2
6
8
9
3
5
10
7
8
9
- Gọi 2hs lên bảng.
- Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Luyện Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
- Nhận biết về gam ( một ơn vị đo khối lượng ) và sự liên hệ giữa ki - lô - gam và gam.
- Củng cố cách đọc kết quả khi cân bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Củng cố thực hiện các phép tính cộng , trừ, nhân ,chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài1:Số? (làm bài trong vở b t
a, 2 bắp ngô cân nặng…..g
a, 2 bắp ngô cân nặn700g
b, Hộp bút cân nặng……. g
b, Hộp bút cân nặn 200g
c, Chùm nho cân nặng ……g
c, Chùm nho cân nặng 800g
d, Gói bưu phẩm cân nặng ….g
d, Gói bưu phẩm cân nặng 650g
Nhận xét bài làm
Bài2: Số?
a, Quả dứa cân nặng …g
a, Quả dứa cân nặng 600 g
b, Hộp bộ đồ dùng học tọán cân nặng …g
b, Hộp bộ đồ dùng học tọán cân nặng 500 g
Bài3: Tính ( theo mẫu)
125 g+ 38g = 163g
a, 235g + 17g =
a, 235g + 17g = 252g
450 g - 150g =
450 g - 150g = 300g
60g - 25g + 14g =
60g - 25g + 14g = 49g
b, 18g x 5 =
b, 18g x 5 = 9 0 g
84g : 4 =
84g : 4 = 21g
C. Củng cố - Dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Ke hoach bai day Lop 3 Tuan 13cktkn.doc