Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx14 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 09 năm 2023 Buổi chiều Mĩ thuật 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T1) (T1: 3A4, T2: 3A2, T3: 3A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS xem video về các Lễ hội, - HS xem video. trang phục có hoa văn đặc sắc của một số dân tộc. - Hỏi HS thấy hình ảnh gì trong video? - Lễ hội và trang phục người dân tộc. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.1. QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS biết đến hoa văn trên trang phục của - HS biết đến hoa văn trên trang phục một số dân tộc được tạo nên từ nét đơn của một số dân tộc được tạo nên từ nét giản. đơn giản. - Thông qua quan sát, HS biết được hoa - HS biết được hoa văn của một số dân văn của một số dân tộc được kết hợp từ tộc được kết hợp từ những nét đã biết. những nét đã biết. b. Nội dung: - HS quan sát một số hoa văn trên trang - HS quan sát một số hoa văn trên trang phục đã được đồ lại bằng nét. phục đã được đồ lại bằng nét. - HS biết và gọi được tên một số nét trên - HS biết và gọi được tên một số nét hoa văn. trên hoa văn. c. Sản phẩm: - Có kiến thức cơ bản về hoa văn và yếu tố - HS có kiến thức cơ bản về hoa văn và nét trong hoa văn. yếu tố nét trong hoa văn. d.Tổ chức thực hiện: *Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Mông. - GV cho HS quan sát một số trang phục có - Quan sát, tiếp thu. hoa văn như: mũ, váy, áo... - GV cho HS quan sát một số hoa văn trên - Quan sát, trả lời. trang phục có tạo hình đơn giản trong SGK MT3, trang 8 và hỏi: + Hoa văn này có hình gì? - Hình chữ nhật, hình quả trám... + Hoa văn này được tạo nên từ những nét - Nét thẳng, nét cong, nét dích dắc... nào? - GV mở rộng: Trang phục không chỉ là - Lắng nghe, ghi nhớ: Trang phục quần, áo, váy...để mặc mà còn là để đội không chỉ là quần, áo, váy...để mặc mà như mũ, nón, khăn...Ngoài ra, trang phục còn là để đội như mũ, nón, còn có thể thêm thắt lưng, găng tay...Mỗi khăn...Ngoài ra, trang phục còn có thể dân tộc có những bộ trang phục truyền thêm thắt lưng, găng tay...Mỗi dân tộc có những bộ trang phục truyền thống, thống, sử dụng những hoa văn trang trí tạo sử dụng những hoa văn trang trí tạo nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng. nên sự đa dạng, mang bản sắc riêng. * Hoa văn trên trang phục của đồng bào Ê-Đê. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát, trả lời câu hỏi. văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 9 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình nào? thoi... + Các hình trong hoa văn được kết hợp như - Đối xứng, lặp lại, xen kẽ... thế nào? - GV cũng có thể sử dụng hình thức phân - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức, hình tích trực quan cho HS thuận tiện hình dung dung về cách sắp xếp hình trong hoa về cách sắp xếp hình trong hoa văn theo văn theo một số nguyên lí tạo hình cụ một số nguyên lí tạo hình cụ thể. thể. - GV mở rộng: Hoa văn trên trang phục của - Ghi nhớ: Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc rất phong phú, mô phỏng đồng bào dân tộc rất phong phú, mô hình hoa, lá, con vật...trong cuộc sống. phỏng hình hoa, lá, con vật...trong cuộc Những hoa văn này được cách điệu từ các sống. Những hoa văn này được cách hình vuông, hình tam giác, đường thẳng, điệu từ các hình vuông, hình tam giác, đường dích dắc... đường thẳng, đường dích dắc... * Hoa văn trên trang phục của đồng bào dân tộc Chăm. - GV hướng dẫn HS quan sát một số hoa - Quan sát và trả lời câu hỏi. văn trên trang phục trong SGK MT3, trang 10 và hỏi: + Hoa văn này được kết hợp từ những hình - Hình tam giác, hình chữ nhật, hình ảnh nào? thoi... + Màu sắc trong những hoa văn này được - Một màu, nhiều màu... thể hiện như thế nào? - Kết thúc phần này, GV cho HS trả lời câu - HS trả lời câu hỏi trong SGK MT3, hỏi trong SGK MT3, trang 10 và ghi tóm trang 10. tắt một số ý kiến lên bảng (Không nhận xét). 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS chép được một mẫu hoa văn mình yêu - HS chép được một mẫu hoa văn mình thích. yêu thích. - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang trí - Sử dụng mẫu hoa văn yêu thích trang một đồ vật bằng hình thức yêu thích. trí một đồ vật bằng hình thức yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành việc sử dụng hoa văn để - HS thực hành việc sử dụng hoa văn trang trí SPMT yêu thích. để trang trí SPMT yêu thích. c. Sản phẩm: - SPMT có tạo hình hoa văn trang trí. - HS hoàn thiện được sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS thực hành chép một mẫu hoa - Thực hiện. văn theo gợi ý: + Hình dạng của hoa văn: Hoa văn có hình - HS trả lời theo ý hiểu của mình. gì? Hoa văn gồm một hình hay là sự kết hợp của nhiều hình? + Chi tiết của hoa văn: Hoa văn được tạo - 1, 2 HS nêu. nên từ những nét nào? - Khi gợi ý, GV chỉ dẫn trên một hoa văn - Quan sát, tiếp thu kiến thức: Vẽ từ cụ thể hướng HS vẽ từ hình hoa văn rồi vẽ hình hoa văn rồi vẽ chi tiết. Nếu hoa chi tiết. Nếu hoa văn được kết hợp từ nhiều văn được kết hợp từ nhiều hình thì vẽ hình thì vẽ từng hình theo chiều từ trái sang từng hình theo chiều từ trái sang phải. phải. - GV cho HS thực hành sử dụng mẫu hoa - Thực hiện. văn trang trí đồ vật theo gợi ý: + Đồ vật em định trang trí là gì? - Đồ vật cũ, vẽ một đồ vật ra giấy... + Em sử dụng cách nào để trang trí? - Vẽ, đắp nổi, ghép vật liệu... + Hình thức trang trí đồ vật là gì? - Theo một diện, theo hàng lối... *Lưu ý: GV phân tích trên một SPMT có - Tiếp thu kiến thức: Hình dung các hoa văn trang trí để HS thuận tiện trong hình thức sử dụng hoa văn trong trang hình dung các hình thức sử dụng hoa văn trí đồ vật. trong trang trí đồ vật. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn, nhóm bạn theo những kiến thức đã học SPMT của bạn, nhóm bạn theo những về nét tạo nên hoa văn và sử dụng hoa văn kiến thức đã học về nét tạo nên hoa văn trong trang trí SPMT. và sử dụng hoa văn trong trang trí - Trình bày những cảm nhận trước nhóm, SPMT. lớp. - HS biết trình bày những cảm nhậncủa mình trước nhóm, lớp. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT3, trang 12. trong SGK MT3, trang 12. c. Sản phẩm: - Hiểu biết về hoa văn và sử dụng hoa văn - HS hiểu biết về hoa văn và sử dụng trong SPMT. hoa văn trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân/nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT3, trang 12 và trả lời: thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT3, trang 12: + Hoa văn trong trang trí sản phẩm gồm - 1, 2 HS nêu. các yếu tố tạo hình nào? + Các hình thức sắp xếp hoa văn trong sản - HS nêu theo ý hiểu của mình. phẩm như thế nào? - Trong quá trình thảo luận, GV có thể đưa - HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét thêm các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để trong hoa văn, cũng như sử dụng hoa HS nhận biết rõ hơn về yếu tố nét trong hoa văn trang trí theo những hình thức khác văn, cũng như sử dụng hoa văn trang trí nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). theo những hình thức khác nhau (nhắc lại, xen kẽ, đối xứng). - Căn cứ những SPMT đã thực hiện của - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức: Yếu tố HS, GV chốt ý nhấn mạnh đến yếu tố nét nét trong tạo hình hoa văn và sử dụng trong tạo hình hoa văn và sử dụng hoa văn hoa văn trong trang trí đồ vật tạo nên trong trang trí đồ vật tạo nên những vẻ đẹp những vẻ đẹp khác nhau. khác nhau. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào - Đánh giá chung tiết học. cuộc sống hàng ngày. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 12 tháng 09 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 1: 5A1, tiết 2: 5A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. - HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 1. Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ 2. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 2.3. Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo MT để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa kết quả thảo luận của nhóm mình. và cách vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: - Tiếp thu Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng giấy mặt, nửa người hoặc cả người và thể hiện màu, vải, đất nặn... bằng nhiều hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. CÁCH THỰC HIỆN * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện - Thảo luận, trả lời tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm và báo cáo nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung tự họa. - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân cho bài vẽ của mình. dung chân dung tự họa của mình. - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ phác hình khuôn mặt. - Vuông, tròn, trái xoan... + Vẽ các bộ phận. - Mắt, mũi, miệng, tóc... + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Theo ý thích 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vẽ cá nhân - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các - Thể hiện chân dung tự họa bằng chất chất liệu tự chọn. liệu tự chọn. - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. - Thực hiện 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân - Có thể tạo một hoặc vài chân dung bằng các chất liệu khác. trong một tranh, bằng các chất liệu 5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN khác. PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia nhóm mình. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau... - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em thấy bức chân dung nào được vẽ - 1, 2 HS giống tác giả nhất? + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc - Trả lời trong sản phẩm của mình, của bạn? + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung - 1, 2 HS mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T2) (Tiết 3: 4A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn). - Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng. - Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật. 2. Năng lực. - Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có. - Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm. - Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi. 3. Phẩm chất. - Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước. - Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. * HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) vẽ hình đơn giản theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học. 2. Đối với HS: - SGK Mĩ thuật 4. - Vở bài tập Mĩ thuật 4. - Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết trong Tiết 1. 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.2. THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - Biết được các bước cơ bản khi khai thác - HS biết được các bước cơ bản khi vẻ đẹp của điêu khắc đình làng trong sáng khai thác vẻ đẹp của điêu khắc đình tạo SPMT. làng trong sáng tạo SPMT. - Thực hiện được SPMT khai thác vẻ đẹp - HS thực hiện được SPMT khai thác của điêu khắc đình làng ở mức độ đơn giản vẻ đẹp của điêu khắc đình làng ở mức theo hình thức đắp nổi hoặc nặn. độ đơn giản theo hình thức đắp nổi hoặc nặn. b. Nội dung: - Thực hành tạo SPMT khai thác vẻ đẹp - HS thực hành tạo SPMT khai thác vẻ của điêu khắc đình làng. đẹp của điêu khắc đình làng. c. Sản phẩm: - SPMT khai thác vẻ đẹp của điêu khắc - SPMT khai thác vẻ đẹp của điêu khắc đình làng. đình làng. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS phân tích các bước thực hiện - HS phân tích các bước thực hiện SPMT khai thác vẻ đẹp của điêu khắc đình SPMT khai thác vẻ đẹp của điêu khắc làng ở SGK mĩ thuật 4, trang 7-8 bằng cách đình làng ở SGK mĩ thuật 4, trang 7-8 mô tả, trả lời câu hỏi hoặc mời HS lên thị bằng cách mô tả, trả lời câu hỏi hoặc phạm trên bảng. Qua đó, GV lưu ý HS khi lên thị phạm trên bảng. thực hiện bằng hình thức đắp nổi (trang 7) hoặc nặn (trang 8). - GV cho HS đọc phần Em có biết để định - HS đọc phần Em có biết để định hướng, lưu ý HS trong cách tạo hình khi hướng trong cách tạo hình khi khai thác khai thác vẻ đẹp của điêu khắc đình làng để vẻ đẹp của điêu khắc đình làng để làm làm SPMT. SPMT. - GV tổ chức cho HS thực hành làm SPMT - HS thực hành làm SPMT theo yêu theo yêu cầu của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, cầu của chủ đề, SGK mĩ thuật 4, trang trang 9. 9. - Gợi ý tổ chức các hoạt động: - Quan sát, lắng nghe, tiếp thu. + HS làm SP cá nhân hoặc theo nhóm (2- - HS làm SP theo nhóm (2-4). 4). + Cách chọn nội dung: Lựa chọn một hình - HS lựa chọn một hình tượng trong tượng trong điêu khắc đình làng để mô điêu khắc đình làng để mô phỏng hoặc phỏng hoặc sáng tạo thêm theo sự trao đổi sáng tạo thêm theo sự trao đổi trong trong nhóm. nhóm. + Lựa chọn vật liệu và hình thức thể hiện - HS lựa chọn vật liệu và hình thức thể phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng hiện phù hợp với điều kiện thực tế và thực hiện. khả năng thực hiện. * Lưu ý: - Khi gợi ý, GV cho HS xem lại một số - HS xem lại một số hình ảnh và SPMT hình ảnh và SPMT đã thực hiện liên quan đã thực hiện liên quan đến chủ đề để đến chủ đề để HS hình dung được các bước hình dung được các bước thực hiện: thực hiện: + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật 4, + Hình minh họa trong SGK mĩ thuật trang 7-8-9. 4, trang 7-8-9. + Quan sát, nhận xét một số SPMT do GV + Quan sát, nhận xét một số SPMT do chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu sắc đẹp GV chuẩn bị thêm (có hình ảnh, màu mắt). sắc đẹp mắt). - Căn cứ vào đối tượng HS và thực tế lớp - Thực hiện. học, GV cho HS chuẩn bị đồ dùng để thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 2. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, học sau. tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật 1 CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T1) (Tiết 1: 1A1, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau. 2. Năng lực: - Nhận biết được chấm màu, biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm. - Thực hiện được các bước để làm sản phẩm. - HS bước đầu biết trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng chấm trong thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách Mĩ thuật 1 - Một số sản phẩm mĩ thuật, đồ dùng học tập liên quan đến môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp. - Một số bài vẽ mẫu của HS 2. Học sinh: - Sách Mĩ thuật 1, VBT Mĩ thuật 1. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán - Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (2’): - GV cho HS hát, liên kết giới thiệu bài. - HS hát, nhận biết chủ đề. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : * Quan sát (Chấm màu trong tự nhiên) (13’) - GV yêu cầu HS xem SGK trang 12 tìm hiểu một - HS quan sát hình và thảo luận số hình ảnh có chấm và không có chấm trong tự nhóm, trả lời câu hỏi của GV. nhiên, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi: + Những chấm màu thường xuất hiện ở đâu? Tìm hình ảnh có chấm? . . + Kể tên hình dạng, màu sắc của chấm? +Vẻ đẹp của con vật, cây cối khi có chấm? - GV yêu cầu một số nhóm trả lời câu hỏi. GV - HS trả lời, nhận xét câu trả lời nhận xét, kết luận: Chấm màu xuất hiện nhiều của bạn. trong tự nhiên, có nhiều hình dáng, màu sắc khác nhau. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Thể hiện (Tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên) (20’) - GV hướng dẫn HS tạo chấm từ hạt qua các bước: - HS quan sát, nắm các bước tạo + B1: Lựa chọn vật liệu: Hạt đậu, hạt bắp, sỏi... chấm từ hạt. + B2: Dùng keo dính vật liệu vào vị trí cần chấm. - GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 13 tháng 09 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 1: 5A2) Đã soạn Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T2) (Tiết 3: 4A2) Đã soạn Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T2) (Tiết 3: 5A3) Đã soạn Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T2) (Tiết 4: 4A4) Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx