A. Tập đọc:
- HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụa từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
-Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn . Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện : Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*GDKNS:Kĩ năng giao tiếp;thể hiện sự cảm thông;kiểm soát cảm xúc.
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
60 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 3 Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết ?
- GV chốt và rút ra: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh .Những bệnh đường hô hấp thường gặp là : Bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình : 1,2,3,4,5,6 ở trang 10,11 SGK.
- GV treo các câu hỏi thảo luận.Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Nam đã nói gì với bạn của Nam?
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
+ Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
+ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
+ Tại sao thầøy giáo laị khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
+ Điều gì khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
Câu hỏi cho HS khá giỏi
+ Qua phần tìm hiểu vừa rồi các em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến bệnh viêm đường hơ hấp.
- GV gọi đại diện một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình).
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày câu hỏi.
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
- GV kết luận : Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi…
Nguyên nhân: Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các truyền nhiễm của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi….)
- Cách đề phòng: Giữ ấm, cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủchất, luyện tập thể dục thường xuyên.
c)Thực hành
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ:
Cách tiến hành:
-GV Hướng dẫn HS cách chơi.
-Một HS đóng vai bệnh nhân, kể được 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp.
-1 HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh .
- Tổ chức cho HS chơi.
- yêu cầu HS chơi thử trong nhóm.
- Mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ..
-GV nhận xét,tuyên dương.
d)Vận dụng:
+Kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết?
-Sau khi học bài này các em cần làm gì?
4. Nhận xét– dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Bệnh lao phổi.
- Nhận xét tiết học.
Thực hiện
-Rồi
-Rất khó chịu…
-Lắng nghe
- Mũi, khi quan sát, phế quản và hai lá phổi.
- viêm phổi, viêm mũi, viêm họng….
- HS nhận xét
- 2 HS lặp lại
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo nhóm đội
+ Mình bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt.
+ Thời tiết cĩ rất nhiều giĩ, lạnh mà bạn Nam lại mặc áo rất mỏng cịn bạn của Nam mặc áo ấm rất kính…
+ Do bị cảm lạnh.
+ Nên đến Bác sĩ để khám bệnh
+ Cần uống thuốc và súc miệng hằng ngày bằng nước muối lỗng…
+ Để phịng bệnh đường hơ hấp.
+…nếu ăn quá nhiều đồ lạnh sẽ dễ bị viêm họng.
+HS khá, giỏi trả lời: Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các truyền nhiễm của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi….)
- HS trình bày.
- HS theo dõi bổ sung.
- Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chânh, không uống đồ uống quá lạnh.
- 2 HS lặp lại
HS theo dõi
- HS chơi thử.
- Lớp xem- góp ý bổ sung.
- viêm phổi, viêm mũi, viêm họng….
-Em sẽ luôn phòng bệnh hô hấp bằng cách giữ ấm cơ thể,giữ vệ sinh mũi họng,…
Tiết 2
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă, Â
I/ Mục itêu:
-Viết đúng chữ hoa Ă( 1dịng); Â, L( 1 dịng); viết đúng tên riêng Âu Lạc( 1 dịng) và câu ứng dụng : Ăn quả….mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
HS khá, giỏi : viết đúng, viết đủ các dòng trong trang vở tập viết.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, bày bài cẩn thận, giữ vỡ sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy- học
GV: Mẫu chữ viết hoa, tên riêng “ Aâu lạc “ và câu tục ngữ .
HS: Bảng con , phấn , vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy-Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con A , Vừ A Dính
2 Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ hoa A
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Cho HS nêu cấu tạo nét của chữ hoa Ă.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết trên bảng con
Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu vào khung, kết hợp với việc nhắc lại cách viết.
Chữ Ă:
. Nét 1 : Bắt đầu viết từ điểm giao nhau ( giao điểm ) của đường ngang(ĐN) 3 với đường dọc (ĐD) 2.
Từ điểm trên, đưa một đường cong sang giao điểm của ĐN2 với ĐN1, vồi kéo một đường cong xuống giao điểm của ĐN1 với ĐN2. Sau đĩ, đưa một đường cong lượn lên, ngả rộng sang phải, dừng bút tại giao điểm của ĐN3 và ĐN2. Nét 2 : Từ đểm dừng bút của nét 1, kéo một đường thẳng xuống đến gần ĐN1 thì đưa bút lên.
Dừng bút ỏ giao điểm ĐN2 với ĐN 3( tức là giữa ĐD3 với ĐD3). Nét 3: Từ giao điểm ĐN3, 3 với ĐD3, kéo một đường lượn ngang từ trái sang phải.Dừng bút ở giao điểm của ĐN3, 5 với ĐD3,3
Nét 4 : một nét bán nguyệt hướng lên trên nằm trên giữa đỉnh chữ A.
- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, L vào bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
GV giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa
Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu vào khung dịng kẻ,
-yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi Hs đọc câu ứng dụng :
GV giúp HS hiểu câu ca dao : Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?
- GV cho HS viết trên bảng con từ: Ăn,
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết
-GV nêu yêu cầu:Viết đúng chữ hoa Ă( 1dịng); Â, L( 1 dịng); viết đúng tên riêng Âu Lạc( 1 dịng) và câu ứng dụng : Ăn quả….mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
(HS khá, giỏi: viết đúng, viết đủ các dòng trong trang vở tập viết.)
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- HS quan sát.
- Chữ Ă gồm 4 nét, hai nét lượn từ trái sang phải ( một nét từ dưới lên, một nét từ trên xuống dưới ) , một nét lượn ngang và một nét bán nguyệt hướng lên trên nằm trên giữa đỉnh chữ A.
- HS tìm:Ă, Â,L
HS quan sát, lắng nghe.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS đọc: tên riêng Âu Lạc
- Một HS nhắc lại
- Chữ Â, L cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại 1 li
- Bằng 1 con chữ o
- HS tập viết trên bảng con : Âu Lạc
- HS đọc câu ứng dụng.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Chữ Ă, h, k, y,g cao 2 li rưỡi , chữ t cao 1 ơ li rưỡi, các chữ còn lại 1 li
- HS tập viết trên bảng con chữ: Ăn
HS viết vào vở.
4/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học- biểu dương HS viết đẹp.
-Về nhà viết bài và học thuộc câu ứng dụng.
Thực hành tốn
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Ơn về cộng,trừ các số cĩ ba chữ số ( cĩ nhớ).
- Giải tốn cĩ lời văn.
II.Nội dung:
1.Tính nhẩm:
10; 12; 15; 20
10; 12; 15; 20
5; 4; 5; 5
2; 3; 3; 4
2.Tính nhẩm:
800; 900; 800; 500
200; 300; 400; 100
3.Tính:
a) 40 : 5 + 356 = 8 + 356
= 364
b) 20 x 4 : 2 = 80 : 2
= 40
4.Giải tốn:
Bài giảiSố quả cam mỗi đĩa cĩ là:
35 : 5 = 7 ( quả cam )
Đáp số: 7 quả cam
5.Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ơ trống:
Đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình sau:
a) S b) Đ
( Thực hành tiếng việt và tốn lớp 3,tập 1,trang 16,17)
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 2
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2. Biết tổ chức đội ngũ cán bộ lớp.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân, rèn kỹ năng tổ chức đội ngũ cán bộ lớp.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân, cĩ ý thức tổ chức đội ngũ cán bộ lớp.
II.Chuẩn bị:
Phiếu bầu, thùng phiếu.
Các hoạt động
1. Nhận xét, đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học .
-Một số em cịn hay bỏ quên tập vở ở nhà
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể,: tốt
* Tuyên dương, phê bình:
- Tuyên dương:
+ Cá nhân:
+ Tở:
Phê bình:
+ Cá nhân:
+ Tở:
- GVCN:Tổng kết về các mặt chào cờ, xếp hàng ra vào lớp,học tập,tác phong, vệ sinh.
2. Tổ chức đội ngũ cán bộ lớp :
-Gv tổ chức cho hs bầu ra đội ngũ cán bộ lớp, giải thích lí do cần phải cĩ đội ngũ cán bộ lớp.
-Gv yêu cầu hs tự đề cử đội ngũ cán bộ lớp, lấy phiếu tín nhiệm của tổ.
+ Tổ 1: lựa chọn tổ trưởng tổ 1
+Tổ 2: lựa chọn tổ trưởng tổ 2
+Tổ 3:lựa chọn tổ trưởng tổ 3
-Yêu cầu hs đề cử lớp trưởng , lớp phĩ học tập, lớp phĩ văn nghệ.
-GV yêu cầu hs thực hiện.
-GV nhận xét, đánh giá, rút ra kết luận.
3. Kế hoạch tuần sau :
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Ký duyệt giáo án
Khối trưởng ký duyệt
Giáo viên chủ nhiệm
Ngày tháng năm 2013
Nguyễn Thị Tuyết Minh
Ngày tháng năm 2013
Lê Thị Định
File đính kèm:
- giao an tua 2.doc