Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 3 ngày 8 tháng 02 năm 2022
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị đo là đồng.
Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
2. Năng lực chung
Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất
Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn
học.
II. Đồ dùng dạy – học
- Ti vi, máy tính
- GV chuẩn bị các tờ giấy bạc: 2000, 5000, 10 000 và các loại tờ giấy bạc đã
học.
III. Các hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
HĐ1. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2 000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng.
- GV cho học sinh xem các loại tờ giấy bạc trên.
- HS quan sát và nhận xét các loại tờ giấy bạc đó về: màu sắc, các dòng chữ....
- Sau đó cho HS xem một số tờ giấy bạc mới: 10 000; 20 000; 200 000;....
HĐ2. Thực hành (SGK trang 130):
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi trả lời câu hỏi của bài.
Lưu ý: Cộng nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu. Lưu ý: Bài này thực chất là hướng dẫn cách đổi tiền.
- Cho HS quan sát mẫu câu.... Hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài CN rồi chữa.
- GV giúp đỡ HS kĩ năng chầm còn chậm.
- GV có thể hỏi thêm: một tờ giấy bạc 2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc
1000 đồng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
a. Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của đồ vật để xác định
vậtcó giá tiền ít nhất là bóng bay. Vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 1000 + 1500 = 2500
c. Thực hiện phép trừ: 8700 – 4000 = 4700
- Chấm, chữa bài.
3. Vận dụng
- GV cho học sinh nhận biết 1 số tờ giấy bạc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Trò chơi “Xì điện”: Tính nhẩm:
5000 + 2000 – 1000
2000 + 2000 + 2000 – 1000
5000 + 5000 – 3000
10 000 – 2000 – 2000
- Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Bạn Lan mu một cái bút giá 2500 đồng và
một quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000
đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bạn bao nhiêu tiền?
_______________________________
CHỦ ĐIỂM: LỄ HỘI
Tập đọc
HỘI VẬT
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến
thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn
xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
2. Năng lực chung
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh SGK - một số ảnh chụp thi vật.
- Ti vi, máy tính.
III. Các hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết - HS khởi động theo nhịp
bài hát.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
HĐ1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học đầu tiên của chủ điểm.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
HĐ2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
(Tiếng trống dồn dập người xem đông như nước chảy;ai ai cũng muốn xem
mặt ông Cản Ngũ....).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: ? Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
(Quắm Đen thì lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết, ông Cản Ngũ chậm
chạp...).
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
(Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay
ông, ôm một bên chân ông, bốc lên .).
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 trả lời:
? Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
(Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ .).
? Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng?
(Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông
Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm ).
? Nêu nội dung câu chuyện?
(Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng
đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi).
- Gọi 3 HS nhắc lại.
HĐ4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- 2 HS thi đọc lại đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể từng đoạn câu chuyện “Hội vật”.
- Kể với giọng sôi nổi, hào hùng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý
- HS đọc yêu cầu phần kể chuyện và 5 câu gợi ý.
- GV: Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi cuộc thi tài đến
người nghe, cần tưởng tượng trước mắt mình đang diễn ra hội vật.
- HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- 5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, kể tốt.
3. Vận dụng ? Nêu lại nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi mình sinh sống hoặc hỗi vật đã
được tham gia hoặc chứng kiến.
________________________________
Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 02 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
2. Năng lực chung
Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất
Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Ti vi, máy tính
III. Các hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video bài hát: Mái trường mến yêu - HS khởi động theo nhịp bài hát.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá - Luyện tập: (SGK trang 131).
+ Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS:
+ Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví.
+ So sánh kết quả tìm được.
+ Rút ra kết luận.
- HS tính và tìm ra được chiếc ví c) có nhiều tiền nhất. + Bài 2: HS đọc yêu cầu:
- Ở bài này có nhiều cách làm khác nhau:
Ví dụ: 6100 = 1000 + 5000 + 100.
4500 = 2000 + 2000 + 500 hoặc 2000 + 1000 + 1000 + 500.
- HS làm bài CN.
- GV gọi HS lên chữa bài ở bảng lớp.
- GV yêu cầu HS nêu ra nhiều cách làm khác nhau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát kỹ trong tranh rồi điền vào chỗ chấm.
- GV cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả đúng.
(GV khuyến khích HS có nhiều cách chọn lựa khác nhau).
+ Bài 4: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài CN vào vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ.
- GV cùng HS chữa bài,chốt lại kết quả đúng:
Bài giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng).
Cô bán hàng phải trả lại Mẹ số tiền là:
10000 – 9000 = 1000 (đồng).
Đáp số: 1000 đồng.
3. Vận dụng
- GV hệ thống lại nội dung bài học và GV nhận xét giờ học.
- Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay.
- Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50
nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền
thừa là bao nhiêu.
__________________________________
Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên,
cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
2. Năng lực chung
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh cồng chiêng - tranh SGK.
- Ti vi, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
1.Khởi động
- GV mở video bài hát, cả lớp cùng khởi động bài hát: “- Hát: “Chú voi con ở
Bản Đôn”.
- Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
HĐ1. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
? Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
(voi đua từng tốp.... họ vẫn phi ngựa giỏi nhất).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
? Cuộc đua diễn ra nh thế nào? (chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao
đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt..... về đích).
? Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
(những chú voi..... ngợi chúng ).
? Bài văn tả và kể lại chuyện gì? (Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên...).
HĐ3. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2. HD luyện đọc đoạn văn theo gợi ý.
- HS thi đọc đoạn 2.
- Một số học sinh đọc cả bài.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng
? Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.
- Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây
Nguyên
- Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở.
___________________________________
Chính tả
(Nghe – viết)
HỘI VẬT
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2(a/b).
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy – học
- Ti vi, máy tính, BGĐT
III. Hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video bài hát. Cả lớp cùng khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn
kết.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc bài viết 1 lần - 2 HS đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp các từ khó.
- Gọi một số em đọc từ mình vừa tìm được: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã,
loay hoay,....
b. HD học sinh viết bài.
c. Chấm bài, chữa lối phổ biến.
HĐ 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
+ Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình - lớp đối chiếu kết quả.
Lời giải: a. trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
b. trực nhật, trực ban, lực sĩ, vứt.
3. Vận dụng
- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
- Về nhà tìm 1 bài văn hoặc đoạn văn viết về một trò chơi dân gian và luyện
viết cho đẹp hơn.
__________________________________
Thứ 4 ngày 9 tháng 02 năm 2022
Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập được dãy số liệu (Ở mức độ đơn
giản). Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4.
2. Năng lực chung Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất
Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm, yêu thích môn
học.
II. Đồ dùng dạy – học
- Ti vi, máy tính
III. Các hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video bài hát: Vào học rồi - HS khởi động theo nhịp bài hát.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
HĐ1. Làm quen với dãy số liệu (HĐTT):
a. Quan sát để hình thành dãy số liệu.
- GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn, 1HS khá ghi lại các số đo:
122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liêụ.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
? Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy?
- Dãy số liệu trên có mấy số? (4 số).
- GV gọi HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh
sách: Anh, Phong, Ngân, Minh. Sau đó GV gọi HS nhìn danh sách và dãy số liệu
để đọc chiều cao của từng bạn.
HĐ2. Thực hành
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu:
- HS nhìn dãy số liệu và làm bài CN.
- GV gọi HS nêu miệng kết quả bài 1.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Ví dụ:
Hùng cao 125 cm.
Dũng cao 129 cm.
Hà cao 132 cm.
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Bài 3: HS đọc yêu cầu:
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV cùng cả lớp chữa bài ở bảng phụ, chốt lại kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả.
Kết quả:
a. 35 kg; 40 kg; 45 kg; 50kg; 60 kg.
b. 60 kg; 50kg; 45 kg; 40 kg; 35 kg.
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu:
- HS làm miệng.
- GV gọi HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Vận dụng
- GV hệ thống lại nội dung bài học và nhận xét tiết học.
- Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em.
- Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng
(trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình.
___________________________________
Chính tả
(Nghe – viết)
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nghe – viết đúng bài CT. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập2 (a/b);
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, giữ gìn sách vở, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Ti vi, máy tính
III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động
- GV mở video bài hát, HS vận động theo bài: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài viết 1 lần, 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh trình bày bài viết.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Từ nào trong bài phải viết hoa?
- HS đọc thầm bài, tìm và viết ra giấy nháp các từ khó.
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Khảo lỗi.
- Chấm một số bài.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
+ Bài 1: HS đọc thầm yêu cầu - làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS lên chữa ở bảng phụ.
+ Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên thi làm nhanh.
- 1 HS đọc kết quả - cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a......... chiều chiều em đứng nơi này em trông.
b........... cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
3. Vận dụng
- GV nhận xét bài viết của học sinh - tuyên dương học sinh có bài viết đẹp.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.
- Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây
Nguyên
- Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở.
__________________________________
Tự nhiên & Xã hội:(BTNB)
LÁ CÂY
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù - Kiến thức: HS biết được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước và
cấu tạo của lá cây.
- Kỹ năng: HS nêu được sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, kích thước của
lá cây, nêu được cấu tạo của lá cây.
2. Năng lực chung
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và
khám phá.
3. Phẩm chất
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh, ảnh, mẫu vật thật về một số lá cây như: Lá phượng, lá hồng, lá đinh
lăng, lá cây dương liễu, lá cây dâu,...
- Ti vi, máy tính, BGĐT
III. Các hoạt động dạy – học
1. Khởi động
- GV mở video - HS khởi động bài hát: “Em yêu bầu trời xanh xanh”.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
2. Khám phá
Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về màu sắc, hình dạng,
kích thước và cấu tạo của lá cây.
Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng hình vẽ (hoặc bằng lời) những hiểu biết ban đầu
của mình vào vở ghi chép khoa học về hình dạng, kích thước, màu sắc và cấu tạo
của lá cây, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.
Bước 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thuyết) và phương án tìm tòi
- Từ những hình vẽ về suy đoán của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất,
GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn các em so sánh sự
giống nhau và khác nhau của các hình vẽ trên. Sau đó giúp các em đề xuất các câu
hỏi liên quan đến nội dung kích thước tìm hiểu về hình dạng, về màu sắc, kích
thước cấu tạo của lá cây:
? Lá cây có hình tròn không?
? Lá cây có hình dạng gì? ? Lá cây có màu cam không?
? Lá cây có màu đỏ không?
? Lá cây có những màu sắc nào?
? Lá cây to hay nhỏ?
? Có phải lá cây gồm có cuống và gân lá?
? Vì sao lá cây lúc thì có màu xanh, lúc thì có màu vàng?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù
hợp với nội dung tìm hiểu về hình dạng, màu sắc, kích thước, cấu tạo) của lá cây.
Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi
- GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi nghiên cứu
khoa tài liệu với các mục: Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra.
- HS tiến hành quan sát các loại lá cây trên theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm
câu trả lời cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở.
Bước 5. Kết luận kiến thức
- GV tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu
tài liệu (HS có thể tìm ra được: Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau cây
thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá).
- GV hướng dẫn HS so sánh lại các hình vẽ ban đầu (suy nghĩ ban đầu) của
HS ở được các bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Yêu cầu HS vẽ chiếc lá sau khi học.
3. Vận dụng
- Về nhà sưu tầm một số loại lá cây khác nhau.
- GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học.
- Nêu tên cây trồng của nhà mình và nêu cấu tạo ngoài của lá cây
- Về nhà sưu tầm thêm một số loại lá cây khác.
––––––––––––––––––––––––––––––––
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx