Bài giảng Tập đọc-Kể chuyện người con của Tây Nguyên

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời các CH trong SGK)

B.Kể chuyện.

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 

doc29 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc-Kể chuyện người con của Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dò - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học Tiếng việt + Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách sử dụng một số từ thờng dùng ở miền Bắc, miền Nam - Biết cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than qua BT II. Đồ dùng GV : Nội dung, bảng phụ viết câu có dấu chấm than dấu chấm câu hỏi. HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn từ địa phơng - Chọn và xếp cac từ ngữ sau vào bảng phân loại : bố / ba, mẹ / má, khổ qua / mớp đắng, trái / quả, anh cả / anh hai. - GV nhận xét b. HĐ2 : Ôn về dấu chấm hỏi, chấm than - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : - Từ dùng miền Bắc : bố, mẹ, mớp đắng, quả, anh cả - Từ dùng miền Nam : ba, khổ qua, trái, anh hai. - Điền dấu câu vào mỗi ô trống dới đây. - HS làm bài cá nhân - 2 em lê bảng làm - Nhận xét bạn - Lời giải - Bố bạn làm nghề gì ? - Bạn học có giỏi không ? - Bông hoa này đẹp quá ! - Ôi ! Bạn múa đẹp quá ! IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Hoạt động tập thể Atgt : ngồi an toàn trên xe máy và xe đạp I- Mục tiêu: - Nhận biết cách ngồi an toàn cho mình và ngời khác . Các nội dung về an toàn giao thông và không an toàn giao thông của đờng bộThực hiện đúng quy định .về an toàn giao thông II- Chuẩn bị: - Các hình ảnh về ngồi an toàn an toàn trên xe máy và xe đạp III- Các hoạt động chính 1 – Hoạt động 1: GT cách ngồi cho xe đạp - Treo bảng bức tranh - Gọi Hs nêu nhận xét + Học sinh nêu các tác hại của ngồi không an toàn khi đi xe đạp 2- Hoạt động 2: GT cách ngồi cho xe máy - Treo bảng bức tranh -Thảo luận nhóm: Đi xe máy thì ngồi nh thế nào ? Theo dõi uốn nắn 3- Hoạt động 3: Quy định khi ngồi trên xe máy , xe đạp khi đi trên đờng quốc lộ, tỉnh lộ 4- Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội dung , dặn học sinh chuẩn bị bài sau - Quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của cách ngồi an toàn Nghe , ghi nhớ + Học sinh nêu các nguyên nhân , tác hại của tai nạn khi ngồi không an toàn Liên hệ thực tế - Quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của cách ngồi an toàn Nghe , ghi nhớ + Học sinh nêu các nguyên nhân , tác hại của tai nạn khi ngồi không an toàn Liên hệ thực tế Nêu ý chính , ghi nhớ Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Toán Gam I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết gam là một đơn vị đo khối lợng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng là gam.(HS đại trà: bài 1,2,3,4. HS giỏi thêm bài 5) ii.Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân. IIi.Các hoạt động cơ bản: HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS đọc bảng nhân 9. - T nhận xét, đánh giá. B.Bài mới. Giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu về gam. - Các em đã học đơn vị đo khối lợng nào? - Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. Gam viết tắt là g. 1000g = 1 kg - T giới thiệu một số quả cân thờng dùng. - T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. HĐ2 : Thực hành. Bài 1: Số? - T Lu ý cho H cách đọc số dựa vào trọng lợng của các quả cân. Bài 2: Số? - Lu ý cho H số đo khối lợng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ. Bài 3: Tính (theo mẫu). -T nhắc H viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam. Bài 4: Giải toán. Dành cho HS giỏi Bài 5: Giải toán. T củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần. * Chấm bài, nhận xét. C.Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả. HĐcủa trò. - 3 HS đọc bảng nhân 9. - Ki lô gam. - HS nhắc lại. Quan sát. H tự làm bài và chữa bài. - Nêu miệng số đo của các vật: a)Hộp đờng nặng 200g; b)Ba quả táo cân nặng 700g. c) Gói mì chính nặng 210g; d)Quả lê nặng 400g. - 1HS nêu miệng, học sinh khác nhận xét. a)Quả đu đủ cân nặng 800g. b)Bắp cải cân nặng 600g. - 2HS lên bảng làm, HS khác nhận xét. 163g +28g = 191g 50g x 2 = 100g 42g - 25g =17g 96g : 3 = 32g 100g+ 45g -26g = 119g - 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc bài làm của mình. Bài giải Trong hộp chứa số gam sữa là: 455- 58 =397(g) Đáp số: 397g - 1 HS lên làm, lớp nhận xét nêu cách làm. Bài giải. 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 =840 (g) Đáp số: 840g Tự nhiên xã hội không chơi các trò chơi nguy hiểm. I.mục tiêu: Giúp HS sau bài học có khả năng: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm nh đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. * Biết cách sử lí khi sảy ra tai nạn: báo cho ngời lớn hay thầy cô giáo, đa ngời bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. Ii. Chuẩn bị: Các hình SGK trang 50,51 Iii. Các hđ dạy - học chủ yếu: HĐ của thầy. A.Kiểm tra: - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới. Giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc theo cặp: MT: Nhận biết một số trò chơi nguy hiểm - Cách tiến hành: B1: H quan sát hình trang 50, 51 SGK. - T hớng dẫn HS hỏi - đáp B2: Trình bày. Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động nhng không chơi quá sức và chơi các trò chơi nguy hiểm. HĐ2: Thảo luận nhóm: MT: Biết lựa chọn trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trờng. Cách tiến hành : B1: T chia lớp thành 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo luận. B2:Báo cáo kết quả thảo luận: - T phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. C.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS sử dụng thời gian nghỉ ngơi, chơi những trò chơi có lợi, nhắc nhở một số HS hay chơi những trò chơi nguy hiểm. HĐ của trò. - H nêu tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp và ích lợi của các hoạt động đó. - Quan sát thảo luận theo cặp: bạn hỏi, bạn trả lời. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong hình. - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi đó? - Bạn khuyên các bạn trong tranh nh thế nào? - Một số cặp lên trình bày. H khác nhận xét và bổ sung. - Lần lợt HS trong nhóm kể những trò chơi mình thờng chơi khi ra chơi thời gian nghỉ giữa giờ. - Th kí ghi những trò chơi bạn kể. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Tập làm văn Viết thư I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: - Biết viết một bức th ngắn theo gợi ý. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết th SGK. III. Các hoạt động cơ bản: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ - T , H nhận xét, cho điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: HD HS cách viết th cho bạn - T HD học sinh phân tích đề bài. - Bài tập yêu cầu các em viết th cho ai? - Các em cần xác định rõ, em viết th cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có một bạn em quen trong thực tế ở miền khác thì viết th cho bạn em đợc biết qua nghe đài, đọc báo,... hoặc một ngời bạn em tởng tợng ra. - Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết th là gì? - Trong th cần viết những nội dung gì? - Hình thức của lá th đợc trình bày nh thế nào? b.HD HS làm mẫu - Nói về nội dung th nh gợi ý. HĐ2: Học sinh viết th. - T theo dõi, giúp đỡ HS . - Chấm chữa bài cho HS - nhận xét. C. Củng cố, Dặn dò. - Nhận xét tiết học, biểu dơng những học sinh làm bài tốt. - Về nhà viết lại th cho sạch, đẹp gửi qua đờng bu điện nếu ngời bạn em viết th có trong thực tế. HĐ của trò - 2 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý - Cho 1 bạn học sinh ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở... - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. - Lí do viết th, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt. - Dựa vào bài tập đọc: Th gửi bà (trang 81) để nêu. - 4 học sinh nói tên, địa chỉ ngời bạn các em muốn viết th. - 2 học sinh nói mẫu về phần lí do viết th, tự giới thiệu. - Viết th vào vở bài tập. - 5 học sinh đọc lại bức th của mình. Toán + Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: Tính nhẩm 9 x 3 = 9 x 1 = 9 x 7 = 9 x 9 = 9 x 2 = 9 x 4 = 9 x 5 = 9 x 8 = * Bài 2: - Đọc đề? 9 x 8 + 12 9 x 4 + 37 9 x 7 + 36 - GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trớc, phép cộng sau. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài 4/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3, 4 HS đọc - HS tính nhẩm - 3, 4 HS đứng lên đọc kết quả tính nhẩm - Nhận xét bạn - HS đọc + HS làm phiếu HT 9 x 8 + 12 = 72 + 12 = 84 9 x 4 + 37 = 36 + 37 = 73 9 x 7 + 36 = 63 + 36 = 109 - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Lớp 1C có số học sinh là : 11 x 3 = 33 ( bạn ) Đáp số : 33 bạn - HS thi đọc Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục đớch ,yờu cầu: HS biết - Kết quả hoạt động tuần 13 . - Nắm phương hướng tuần 14. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1) Giới thiệu : 2/ Đỏnh giỏ hoạt động tuần 13. -Giỏo viờn chủ trỡ tiết sinh hoạt . -Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần qua của lớp ghi chộp cỏc cụng việc đó thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đỳng giờ. - Đa số cỏc bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tuyờn dương một số em hăng say phỏt biểu xõy dựng bài-Phờ bỡnh một số em: -Đề ra cỏc biện phỏp khắc phục những tồn tại cũn mắc phải . 3.Phương hướng tuần 14: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đỳng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Giữ gỡn sỏch vở, ỏo quần, túc tai gọn gàng, sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn giao thụng khi đến trường. -HS chỳ ý. -HS lắng nghe -HS chỳ ý

File đính kèm:

  • docsoan13.doc
Giáo án liên quan