A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
B. Hướng dẫn thực hiện
- Khi dạy và học bài này: cần cho học sinh được trực tiếp quan sát thí nghiệm và các phương tiện trực quan, được nhận xét, trả lời câu hỏi, thảo luận rút ra kết luận cần thiết.
- Từ 2 thí nghiệm (SGK) HS được quan sát trực tiếp, nhận xét: “có sự biến đổi của các chất để tạo ra chất mới (chất mới khôngtan trong nước, chất khí sủi bọt trong chất lỏng)” từ đó rút ra nhận xét: Hóa học là gì?
“là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất”
+ Từ các vật dụng, sản phẩm. trong thực tiễn đời sống HS thấy rõ được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống.
88 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 8 THCS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét về tính chất của saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ đ glucozơ đ ancol etylic đ axit axetic .
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
B. Trọng tâm
- CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Kiểm tra bài cũ : Tính chất hóa học của glucozơ
- Nhắc lại ứng dụng của glucozơ - liên hệ qua đến ứng dụng của saccarozơ trong thực tế để giới thiệu bài.
- HS quan sát mẩu đường saccarozơ , hòa tan saccarozơ và tự phát biểu về tính chất vật lý của saccarozơ. GV làm thí nghiệm phản ứng thủy phân saccarozơ và thí nghiệm kiểm chứng sản phẩm thủy phân có glucozơ, cho học sinh nhận xét, GV viết PTHH và giới thiệu thêm về đường fructozơ . Lưu ý để trung hòa axit thực tế người ta thường dùng NaHCO3 thay cho NaOH để dễ dàng biết thời điểm trung hòa (hết khí thoát ra)
- HS nêu ứng dụng , GV bổ sung và tóm tắt theo sơ đồ
- Củng cố, luyện tập:
+ Phân biệt 3 dung dịch glucozơ , ancol etylic và saccarozơ
+ Viết PTHH thực hiện chuyển hóa : saccarozơ đ glucozơ đ ancol đ etylic đ axit axetic .
+ Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
+ Xác định CTPT của gluxit ( bài 6-SGK-trang 1 55)
Bài 52: TINH BộT Và XENLULOZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và im
- ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh..
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ
- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ
B. Trọng tâm
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và im
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dùng hình ảnh các loại thực vật liên quan đến trạng thái tự nhiên, đặt câu hỏi để học sinh liên hệ và phát biểu về trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ
- Cho học sinh quan sát tinh bột , xenlulozơ (bông gòn), hòa tan tinh bột trong nước lạnh rồi đun nóng, tự phát biểu về tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.
- GV giới thiệu phần CTPT và đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ : (C6H10O5)n - lưu ý số mắt xích n của tinh bột và xenlulozơ.
- GV giới thiệu phản ứng thủy phân của tinh bột hoặc xenlulozơ và điều kiện (xúc tác axit hoặc enzim phù hợp) HS viết PTHH. GV hoặc HS làm thí nghiệm cho dung dịch lọt vào dung dịch hồ tinh bột. HS quan sát, phát biểu và kết luận
- GV gợi ý để học sinh phát biểu về ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ, GV tổng kết theo sơ đồ
- Củng cố, luyện tập:
+ Phân biệt hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, saccarozơ
+ Viết PTHH thực hiện chuyển hóa : CO2 đ glucozơ đ tinh bột (xenlulozơ) đ glucozơ
+ Tính toán theo phương trình phản ứng thủy phân tạo glucozơ của tinh bột (xenlulozơ) , sau đó cho lên men tiếp tạo ancol etylic, có hiệu suất.( BT số 4 trang 158 SGK). Lưu ý hướng dẫn học sinh cách tính toán đối với loại bài sản xuất liên quan nhiều chuyển hóa có hiệu suất
Bài 53: PROTEIN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
- Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
B. Trọng tâm
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein ~
- Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy, phản ứng đông tụ , phản ứng màu . . . ..
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dùng hình ảnh các loại thực phẩm liên quan đến protein, đặt câu hỏi để học sinh liên hệ và phát biểu về trạng thái tự nhiên của protein
- GV giới thiệu thành phần và đặc điểm cấu tạo phân tử của protein (loại đơn giản). Giới thiệu thêm một vài aminoaxit như:
alanin CH3-CH(NH2)-COOH, serin HO-CH2-CH(NH2)-COOH...
- GV giới thiệu phản ứng thủy phân của protein và cho học sinh viết sơ đồ phản ứng thủy phân. GV hoặc HS làm thí nghiệm đốt cháy 1 ít tóc, lông gà làm thí nghiệm đun nóng lòng trắng trứng hoặc cho ancol etylic vào lòng trắng trứng - HS quan sát, phát biểu và kết luận
- GV gợi ý để học sinh phát biểu về ứng dụng của protein, GV tổng kết theo sơ đồ
- Củng cố, luyện tập:
+ Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác (tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử
+ So sánh đặc điểm của CH3COOH với H2N-CH2-COOH. Viết phản ứng tạo liên kết peptit giữa 2 phân tử H2N-CH2-COOH để giúp học sinh hình dung các mắt xích trong protein liên kết với nhau như thế nào.
Bài 54: POLIME
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
- Tính chất chung của polime
- Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất
Kĩ năng
- Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
- Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả
- Phân biệt một số vật liệu polime
- Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
B. Trọng tâm
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
- Tính chất chung của polime
- Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi
C. Hướng dẫn thực hiện
- Kiểm tra bài cũ về công thức chung và đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ, phản ứng thủy phân của tinh bột và xenlulozơ. Trên cơ sở đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ, phân tích và giới thiệu khái niệm polime. Chú ý học sinh hai nhóm từ khóa quan trọng là PTK rất lớn, nhiều mắt xích. GV giới thiệu phần phân loại và liên hệ thực tế.
- Phần đặc điểm cấu tạo: GV chỉ giới thiệu mắt xích của quen, cách viết CTCT thu gọn của một polime - sau đó cho học sinh tìm CT các mắt xích của các polime còn lại
- Dùng hình ảnh để cho học sinh nhận xét về mạch polime
- HS quan sát các mẩu polime ( PE, PVC,...) và liên hệ thực tế để phát biểu về tính chất vật lí của polime - GV bổ sung và hướng dẫn học sinh đọc tài liệu , ghi thông tin tóm tắt vào bảng tóm tắt sau :
(Riêng khái niệm nên thống nhất để trên nền vật liệu polime để học sinh
dễ nhớ)
Chất dẻo
Tơ, sợi
Cao su
Khái niệm
Vật liệu có tính dẻo
Vật liệu polime có mạch thẳng và có khả năng kéo dài thành sợi
Vật liệu polime có tính đàn hồi
Ví dụ
PE, PVC
Thành phần
Tính chất
ứng dụng
- Củng cố, luyện tập:
+ Viết một số PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
+ Nhận biết mạch polime của một số polime ( BT 3 trang 165 SGK)
+ Phân biệt một số vật liệu polime ( da giả , da thật ...)
+ Cách sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả ( ví dụ : không để để dùng bằng chất dẻo và cao su gần lửa, không giặt áo quần tơ tằm bằng xà phòng có tính kiềm mạnh..)
+ Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp (ví dụ thể tích quen cần để tổng hợp một lượng PE với hiệu suất cho trước)
Bài 55: THựC HàNH TíNH CHấT CủA GLUXIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
- Phản ứng tráng gương của glucoz()r
- Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột
Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương
- Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .
- Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
B. Trọng tâm
- Phản ứng tráng bạc.
- Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như:
+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Lắc ống nghiệm.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
- Nên chia học sinh thành nhiều nhóm (tốt nhất khoảng từ 4 - 5 em/nhóm). Mỗi nhóm phải có danh sách, cử nhóm trưởng .
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất cho mỗi nhóm: Giá ống nghiệm (1), ống nghiệm (10), becher nước (l), chổi rửa (l), kẹp ống nghiệm (1), đèn cồn (l). Hóa chất: saccarozơ, glucozơ, hồ tinh bột, iot, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3
- chuẩn bị sẵn mẫu tường trình thí nghiệm cho học sinh
- Trước TN cần cho học sinh kiểm tra dụng cụ, hóa chất. Sau đó GV cho học sinh tham khảo SGK trình bày cách tiến hành. Đối với thí nghiệm nhận biết cho học sinh lập sơ đồ phân biệt. GV lưu ý đối với phản ứng tráng gương ống nghiệm cần rửa sạch thì lớp Ag mới bám đều, đối với trường hợp phân biệt cần trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm. Sau đó cho học sinh tiến hành từng thí nghiệm.
- GV theo dõi, quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm công khai trên bảng. Sau mỗi TN cần cho học sinh báo cáo, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (viết phương trình, ý nghĩa thí nghiệm, kinh nghiệm) và đánh giá câu trả lời.
- Cho học sinh viết tường trình, thu bảng tường trình
Thí nghiệm 1. Phản ứng tráng bạc của glucozơ.
+ có lớp Ag sáng bóng bám trên thành ống nghiệm
Thí nghiệm 2. Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột
+ một dung dịch có màu xanh ị là tinh bột
+ một trong hai ống nghiệm có lớp Ag sáng bóng bám trên thành ống nghiệm ị là glucozơ
+ ống nghiệm còn lại đựng saccarozơ
File đính kèm:
- CHUAN KTKN MON HOA HOC.doc