Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Lai

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức quy định theo chuẩn:

- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.

- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.

Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN

[Nhận biết]Ứng dụng của một số loại nhiệt kế:

+ Nhiệt kế dng trong phịng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước.

+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

+ Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.

- Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm.

- Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phịng thường lấy l 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC.

[Thơng hiểu]

- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ.

- Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thnh 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.

2. Kỹ năng quy định theo chuẩn:

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Các nhóm:

- 3 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng một ít nước ấm, một ít nước đá, nước nhiệt độ phịng. Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế. - Cá nhân vẽ sẵn bảng 22.1 (SGK/69)

2. Cho cả lớp:

- Hình vẽ các loại nhiệt giai, hình vẽ nhiệt kế rượu có độ chia ở hai nhiệt độ Xenxiút và Farenhai, bảng 22.1 và một máy chiếu.- Bổ sung thêm các loại nhiệt kế, nhiệt giai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt độ. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng, cấu tạo gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ. - Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đĩ là vị trí 00C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sơi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đĩ là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đĩ mỗi phần ứng với 10C. 2. Kỹ năng quy định theo chuẩn: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Các nhóm: - 3 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng một ít nước ấm, một ít nước đá, nước nhiệt độ phịng. Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế. - Cá nhân vẽ sẵn bảng 22.1 (SGK/69) 2. Cho cả lớp: - Hình vẽ các loại nhiệt giai, hình vẽ nhiệt kế rượu có độ chia ở hai nhiệt độ Xenxiút và Farenhai, û bảng 22.1 và một máy chiếu.- Bổ sung thêm các loại nhiệt kế, nhiệt giai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tìm hiểu vấn đề của bài mới (5’) Hoạt động điều khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? So sánh mức độ co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí. - GV: Một người bị sốt phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không? => Vậy nhiệt kế là gì? Có cấu tạo và hoạt động dưạ trên nguyên tắc nào? Cĩ mấy loại nhiệt kế ? => Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. - HS: + Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. + So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. -HS trả lời câu hỏi của GV qua thực tế => Cùng tìm hiểu nội dung bài mới. NB: Nêu được kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. Hoạt động2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (5 phút) Hoạt động điều khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt GV giới thiệu thí nghiệm 22.1 và 22.2 ( đã học lớp 4) và yêu câu HS các nhĩm tiến hành thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau: ? Nhúng ngĩn trỏ phải vào bình a, ngĩn trỏ trái vào bình c ta cĩ cảm giác gì. ? Các ngĩn tay cĩ cảm giác gì khi cùng nhúng vào bình nước b. ? Qua dĩ em rút ra kết luận gì về việc dùng cảm giác của tay để xác định mức độ nĩng, lạnh của vật. => Người ta dùng dụng cụ nào để đo nhiệt độ của vật một cách chính xác? ? Vậy nhiệt kế là dụng cụ dùng để làm gì. - Nhớ lại bài học về nhiệt kế, tiến hành t/n và trả lời câu hỏi của GV (câu trả lời C1 ) + Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và rút ra kết luận. => hoàn thành câu C1 : Cảm giác của tay ta không xác định chính xác mức độ nóng lạnh. *Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. - NB: Bằng cảm giác không thể nhận biết chính xác nhiệt độ của vật => Có nhu cầu ra đời dụng cụ đo chính xác nhiệt độ của vật: Nhiệt kế. Hoạt động 3 (15 phút ): Tìm hiểu nhiệt kế. Hoạt động điều khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - y/c hs quan sát hình vẽ 22. 3 và 22. 4 và hoàn thành nội dung C2 ? Hơi nước đang sôi, nước đá đang tan có nhiệt độ bao nhiêu. - GV giới thiệu người ta chia độ cho nhiệt kế : Chia khoảng từ 00C đến 1000C. ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? - Gv lưu ý thêm, trong thực tế thì chất rắn làm vỏ nhiệt kế cũng co dãn vì nhiệt nhưng ít hơn chất lỏng. ? Em hãy cho biết tên một số nhiệt kế thường dùng. - Y/c hs quan sát hình 22. 5 sau đó trả lời câu hỏi : ? Em hãy cho biết các loại nhiệt kế em biết trong hình 22.5 và chỉ ra tên các nhiệt kế cĩ trong nhĩm. ? GHĐ, ĐCNN và cơng dụng của nhiệt kế Y tế. ? GHĐ, ĐCNN và cơng dụng của nhiệt kế rượu. ? GHĐ, ĐCNN và cơng dụng của nhiệt kế thủy ngân. ? Em cĩ phát hiện gì về cấu tạo của bầu nhiệt kế Y tế. Tại sao thang chia 370C lại có màu đỏ ? ? Ống quản ở gần bầu cĩ chỗ thắt cĩ tác dụng gì. - GV giới thiệu tác dụng của chỗ thắt của ống quản trong bầu nhiệt kế Y tế ( Cĩ tác dụng ngăn khơng cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đĩ cĩ thể đọc được nhiệt độ cơ thể người một cách chính xác.) - GV giới thiệu tại sao ở các nhiệt kế khác, ở bầu lại khơng bị thắt ? ( Vì khi đọc nhiệt độ, bầu nhiệt kế vẫn tiếp xúc với vật cần đo mà khơng phải lấy ra khỏi cơ thể người như nhiệt kế y tế). => Lưu ý HS khi thực hành đo nhiệt độ của nước đang sội trong tiết học sau. - Làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và hoàn thành C2: + Xác định nhiệt độ 00C và nhiệt độ 1000C trên cơ sở đó vẽ vạch chia của nhiệt kế. + Chia khoảng cách từ 1000C đến 00C thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C. * Nhiệt kế hoạt động dựa trện hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. * Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt hế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế -làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và trả lời C3: Loại nhiệt kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất Công dụng Nhiệt kế rượu -200C đến 500C 20C Đo nhiệt độ của khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân - 300C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế 350C đến 420C 0,10C Đo nhiäêt độ của cơ thể người. - Làm việc tập thể quan sát nhiệt kế y tế và hoàn thành câu hỏi của GV C4: ống quản gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn khơng cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể, nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. - NB : Nhận biết được cơng dụng của nhiệt kế là dùng để đo nhiệt độ. - TH : + Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế : dựa vào sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng ( thủy ngân, rượu...) - TH : Nguyên tắc chia nhiệt độ của nhiệt kế. -NB : Các loại nhiệt kế thơng dụng. - TH : Đọc được GHĐ và ĐCNN, cơng dụng của mỗi loại nhiệt kế. Hoạt động 4 (10 phút ) Tìm hiểu nhiệt giai Hoạt động điều khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt - Giới thiêu nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai Farenhai. -GV: nhấn mạnh và cho hs ghi vở *Trong nhiệt giai xenxí ut nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C * Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. -Lĩnh hội và ghi mối liên hệ giữa nhiệt giai Xenxiút và nhitệ giai Farenhai *Trong nhiệt giai xenxíut nhiệt độ của nước đá đang tan lá 00C, Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C * Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. => Như vậy 00C ứng với 320F, 1000C ứng với 2120F - TH : Nguyên tắc chia nhiệt độ của nhiệt giai XenXi út và nhiệt giai Fa ren hai. Hoạt động 5(10 phút ) Hướng dẫn củng cố dặn dò. Hoạt động điều khiển của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt ? Nhiệt kế có công dụng gì. Trình bày cách chia nhiệt độ cho nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. ? Nguyên tắc hoạt động của các loại nhiệt kế. - Y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK. Nội dung có thể em chưa biết. Dặn dò: Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm bài tập 22.1 đến bài 22.7 -Mỗi em chuẩn bị một nhiệt kế y tế, kẻ sẵn bảng mẫu báo cáo cho bài sau. - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV. -Đọc phần ghi nhớ. Có thể em chưa biết/70 - HS: + Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. + Chuẩn bị mẫu báo cáo, có trả lời sẵn các câu hỏi C1 – C5, kẻ sẵn mẫu 23.2; 3a, 3b của mẫu báo cáo. - TH : Biết cách đo nhiệt độ của mỗi loại nhiệt giai. - Nguyên tắc hoạt động của các loại nhiệt kế. IV.PHỤ LUC V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NỘI DUNG HI BẢNG Nhiệt kế: a. Thí nghiệm : b. Tìm hiểu nhiệt kế : - Công dụng : Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. - Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Các loại nhiệt kế thông dụng : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ ngân, Loại nhiệt kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất Công dụng Nhiệt kế rượu -200C đến 500C 20C Đo nhiệt độ của khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân - 300C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế 350C đến 420C 0,10C Đo nhiäêt độ của cơ thể người. C4: Ống quản gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn khơng cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể, nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. 2. Nhiệt giai a. Nhiệt giai xenxi út. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. b. Nhiệt giai Farenhai Nhiệt độ của nước đang tan là 320F. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. 3. Vận dụng

File đính kèm:

  • docTiet 25VL6 Nhiet ke Nhiet giai.doc