Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2013-2014

1. MỤC TIÊU

 1.1/ Kiến thức:

- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

 1.2/ Kĩ năng:

- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

- Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.

 1.3/ Thái độ:- Cẩn thận, yêu thích môn học.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV:

Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.

2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 3.1) Ổn định (1’)

 KTSS

 3.2) KTBC (4’)

 GV đặt câu hỏi:

 ? Độ lớn vận tốc cho biết gì ? Nêu công thức tính vận tốc và giải thích ?

 Áp dụng: làm bài tập 2.1/SBT

 * Đáp án: - Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động, được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

 - Công thức vận tốc

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết: 3 NS: 15/8/2013 Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1. MỤC TIÊU 1.1/ Kiến thức: - Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 1.2/ Kĩ năng: - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. 1.3/ Thái độ:- Cẩn thận, yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử. 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1) Ổn định (1’) KTSS 3.2) KTBC (4’) GV đặt câu hỏi: ? Độ lớn vận tốc cho biết gì ? Nêu công thức tính vận tốc và giải thích ? Áp dụng: làm bài tập 2.1/SBT * Đáp án: - Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động, được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian - Công thức vận tốc v: vận tốc (km/h; m/s) s: quãng đường( km;m) t: thời gian (h; s) Áp dụng: 2.1 – C 3.3) Các hoạt động Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5’) Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại - Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? - Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. - HS thảo luận, nêu nhận xét. Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. . Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (10’) Phương pháp: vấn đáp, thí nghiệm, thảo luận nhóm - Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế. - GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1. - Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng. - 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1) - Cho HS trả lời C1, C2. . - Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng (3.1) . Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1). . Các nhóm thảo luận trả lời C1, C2 I. Định nghĩa Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1. Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. C2. a - chuyển động đều b,c,d – chuyển động không đều. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. . GV giới thiệu công thức: s: đoạn đường đi được. t: thời gian đi hết quãng đường đó. Lưu ý: . Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. - HS làm việc cá nhân với C3. . Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3: vAB= 0,017 m/s vBC= 0,050 m/s vCD= 0,080 m/s Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần. Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức trong đó : vtb là tốc độ trung bình (m/s, km/h) ; s là quãng đường đi được (m, km); t là thời gian để đi hết quãng đường (m/s, km/h). HĐ4: Vận dụng – Ghi nhớ (14’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích, nhận xét - Hướng dẫn HS thực hiện các câu C4, C5, C6. - Muốn x/đ vật tốc TB của cả đoạn đường thì ta cần phải biết gì? Từ CT: v = ® s = ? ? Định nghĩa chuyển động đều và không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình và giải thích ? - HS làm việc cá nhân với C4. - HS làm việc cá nhân với C5. ! S= S1+S2 và t= t1+t2 - HS làm việc cá nhân với C6 Từ CT: v = ® s = v.t ! Phát biểu nội dung ghi nhớ trong SGK III. Vận dụng C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: v1==4(m/s). v2==2,5(m/s) vtb= = 3,3 (m/s) C6: Quãng đường tàu đi được: s = v.t = 30.5 = 150 (km) * Ghi nhớ: - Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là độ lớn vận thay đổi theo thời gian - Công thức vận tốc trung bình trong đó : vtb là tốc độ trung bình (m/s, km/h) ; s là quãng đường đi được (m, km); t là thời gian để đi hết quãng đường (s,h). 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải bài tập trong SBT - Xem “có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 4. BIỂU DIỄN LỰC DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 3.doc