Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng.

- Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng.

- Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng.

2. Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5

3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.

II-CHUẨN BỊ: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại ( đồng tiền), 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 ổn định lớp :KTSS

- Xin giới thiệu với các em hôm nay, có quý thầy cô trong tổ về dự giờ thăm lớp, cô mong các em học tập nghêm túc, phát biểu bài sôi nổi. Đề nghị cả lớp hoan nghênh.

 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2: Kiểm tra bài cũ,:

 Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?

F Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa chúng có khoảng cách.

 Câu 2: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ nhau thế nào?

F Nhiệt độ của vật càng

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 Bài 21 NHIỆT NĂNG I-MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. - Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng. - Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng. Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5 Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt. II-CHUẨN BỊ: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại ( đồng tiền), 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 ổn định lớp :KTSS - Xin giới thiệu với các em hôm nay, có quý thầy cô trong tổ về dự giờ thăm lớp, cô mong các em học tập nghêm túc, phát biểu bài sôi nổi. Đề nghị cả lớp hoan nghênh. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2: Kiểm tra bài cũ,: Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? F Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa chúng có khoảng cách. Câu 2: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ nhau thế nào? F Nhiệt độ của vật càng cao,các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 3.Bài mới: GV: làm thí nghiệm quả bóng rơi. Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả hiện tượng : HS: khi thả tay giữ bóng, quả bóng rơi xuống và nảy lên, độ cao của quả bóng giảm dần và cuối cùng không thể nảy lên được nữa. GV: Trong hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời. Nội dung Hoat động của giáo viên Hoat động của học sinh I.Nhiệt năng: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1. Thực hiện công. - Khi thực hiện công (cọ xát, đập gõ, bẻ uốn) lên vật, vật nóng lên, nhiệt năng của nó tăng. 2. Truyền nhiệt. - Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. III. Nhiệt lượng. - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Kí hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J) IV. Vận dụng C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng→ sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng → thực hiện công. C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá dần thành nhiệt năng của quả bóng, không khí quanh quả bóng và mặt sàn. HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt năng: GV: Cho HS nhắc lại khái niệm động năng. GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? GV: Vậy các phân tử có động năng không? GV: Từ đó có thể đưa ra khái niệm nhiệt năng. GV: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật như thế nào? Vậy động năng của vật thế nào? GV: Nhiệt độ của vật càng cao, nhiệt năng vật như thế nào? GV: Như vậy,Để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật èVậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng: GV: Nêu vấn đề : Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm như thế nào? GV: Thông báo: khi ta thực hiện công lên miếng đồng thì nhiệt năng của miếng đồng tăng và nó nóng lên. GV: Phát cho mỗi nhóm hs 4 đồng xu và yêu cầu hs hãy thực hiện thí nghiệm chứng tỏ khi thực hiện công lên đồng xu, đồng xu sẽ nóng lên. Trước khi thí nghiệm các em hãy so sánh nhiệt độ của 4 đồng xu bằng giác quan. GV: Gọi 1 nhóm hs nêu thí nghiệm của nhóm và các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Hs làm thí nghiệm với phương án đề ra. Có thể: cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay, vào mặt bàn, vào quần áo, GV: Tại sao các em biết được nhiệt năng của đồng xu tăng lên? GV: Các em hãy nghĩ ra các thực hiện công lên vật khác trên không? GV:Kết luận: công cơ học mà tay thực hiện đã chuyển hóa thành nhiệt của đồng xu. GV: Hs hoàn thành câu C1. GV: Thông báo: Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. GV: Cho hs làm thí nghiệm thả thìa nhôm vào cốc nước nóng. Trước khi thí nghiệm các em hãy so sánh nhiệt độ 4 chiếc thìa khi đã để lâu trên phòng. GV: Yêu cầu hs quan sát. GV: Gọi học sinh kiểm tra nhiệt độ của thìa nhôm bằng giác quan, dung tay sờ vào 4 thìa để so sánh? GV: Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng? GV: Kết luận: do nhiệt năng của nước nóng giảm. GV: Vậy có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? GV: Kết luận:nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt. GV: Thông báo: Lưu ý: Thực hiện công và truyền nhiệt là các hình thức truyền năng lượng khác nhau.Thực hiện công là hình thức truyền năng lượng giữa các vật thể vĩ mô gắn với sự chuyển dời có hướng của các vật thể. Còn truyền nhiệt là hình thức truyền năng lượng giữa các nguyên tử phân tử. Thực hiện công có thể làm tăng một dạng năng lượng bất kỳ, nhưng truyền nhiệt chỉ có thể làm tăng nhiệt năng sau đó nhiệt năng mới chuyển hóa thành dạng năng lượng khác. GV:chuyển ý: Khi cho vật có nhiệt độ thấp tiếp xúc với vật có nhiệt độ cao thì nhiệt năng của vật có nhiệt độ thấp sẽ tăng, nhiệt năng của vật có nhiệt độ cao sẽ giảm. Vậy trong quá trình truyền nhiệt vật có thể nhận thêm hay mất bớt đi phần nhiệt năng gọi là nhiệt lượng. HĐ 4 tìm hiểu về nhiệt lượng: GV: Vậy nhiệt lượng là gì? GV: Thông báo đơn vị , kí hiệu nhiệt lượng. GV: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm nhiệt lượng, đơn vị , kí hiệu nhiệt lượng? GV: Củng cố lại bài, yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ HĐ 5: vận dụng GV: Yêu cầu hs lần lượt đọc và trả lời C3,C4,C5 HS: Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng. HS: Các chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử và chúng không ngừng chuyển động. HS: Các phân tử có động năng. HS: Nhiệt độ vật càng cao thì các phân tử chuyển động nhanh. Động năng của vật càng lớn. HS: Nhiệt năng của vật càng lớn. HS: Có 2 cách thực hiện công và truyền nhiệt. HS: Thực hiện thí nghiệm HS: Nêu thí nghiệm nhận xét. HS: vì nhiệt độ của đồng xu tăng nên nhiệt năng của nó tăng. HS: dùng búa đập vào đồng xu nhiều lần, bẻ cong vật, HS: Làm C1 HS: Thực hiện thí nghiệm HS: Dùng tay kiểm tra nhiệt độ của thìa nhôm. HS: Trả lời, nhận xét: do nhiệt độ của nó tăng lên. HS: có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt. HS: Lắng nghe HS: Nhắc Lại: - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Kí hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J) HS: Đọc phần ghi nhớ HS: Đọc và trả lời C3,C4,C5 4- Hướng dẫn tự học: *.Bài vừa học: -Học phần ghi trong vở+ghi nhớ sgk\75. -Đọc phần “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập 21.1 à 21.6 trong SBT. *.Bài sắp học: -Chuẩn bị bài 22: Dẫn nhiệt. - Tìm hiểu : sự dẫn nhiệt, tính dẫn nhiệt của các chất.

File đính kèm:

  • docbai 21 nhiet nang.doc