Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hữu Tiền

III. Đường sức điện

1. Hình ảnh các đường sức điện

 Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

2. Định nghĩa

 Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.

3. Hình dạng đường sức của một số điện trường

 Các hình từ 3.6 đến 3.9.

4. Các đặc điểm của đường sức điện

+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.

+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

 Như vậy, ở chổ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau, còn ở chổ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.

5. Điện trường đều

 Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn.

 Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hữu Tiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các bảng phụ vẽ các hình 4.1 và 4.2. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 4.1. Vẽ hình 4.2. Yêu cầu học sinh nhận xét. Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Vẽ hình 4.1. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . Vẽ hình 4.2. Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. Nhận xét về đặc điểm của cong của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích q. Ghi nhận đặc điểm công của lực điện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. Thực hiện C1. Thực hiện C2. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều = q Lực là lực không đổi khi q di chuyển. 2. Công của lực điện trong điện trường đều a) Biểu thức tính công của lực điện AMN = qEd với d = Scosa là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. b) Đặc điểm công của lực điện Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường. Giới thiệu sự phụ thuộc của thế năng của một điện tích q đặt trong điện trường vào điện tích q đó. Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra ¥. Yêu cầu học sinh tính công. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận sự phụ thuộc của thế năng của một điện tích q đặt trong điện trường vào điện tích q đó. Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra ¥. Rút ra kết luận. Thực hiện C3. II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường + Thế năng của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường. + Trường hợp điện tích q nằm tại một điểm M trong điện trường thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. WM = AM¥ 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường: WM = AM¥ = qVM VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vào điểm M trong điện trường. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 sgk và 4.7, 4.9 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/8/2013. Ngày dạy: ....../9/2013. Tiết 8. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - Nêu được trường tĩnh điện là trường thế. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được mối quan hệ giữa E và U giữa hai điểm trong điện trường đều. Nhận biết được đơn vị đo E. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc SGK vật lý 7 để biết học sinh đã có kiến thức gì về hiệu điện thế, chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu điện thế tại điểm M trong điện trường. Giới thiệu định nghĩa điện thế. Giới thiệu đơn vị điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. Y/c học sinh thực hiện C1. Ghi nhận điện thế tại điểm M trong điện trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận đơn vị điện thế. Nêu đặc điểm của điện thế. Thực hiện C1. I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế VM = là điện thế tại điểm M trong điện trường. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q: VM = 3. Đơn vị điện thế Đơn vị điện thế là vôn (V): 1 V = 4. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu định nghĩa hiệu điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. Giới thiệu tĩnh điện kế cho học sinh quan sát và mô tả lại. Giới thiệu hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Giới thiêu hướng của . Ghi nhận khái niệm. Nêu đơn vị hiệu điện thế. Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. Ghi nhận hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Ghi nhận hướng của . II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q. UMN = VM – VN = . 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường A = qU = qEd ð U = Ed hay E = Véc tơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Y/c h/s tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Bài tập về nhà: 5 đến 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Đồng Xoài, ngày 24 tháng 8 năm 2013 Duyệt của BGH Duyệt tại tổ (Đã duyệt) Nguyễn Thanh Hiền

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly HKI tuan 3 4.doc
Giáo án liên quan