Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 18 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp

Câu 1(2đ):

 a. Điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì?

 b. Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện?

Câu 2(1đ): Phát biểu định nghĩa suất điện động của nguồn điện?

Câu 3(2đ):

 a. Phát biểu định luật Farađây thứ hai về điện phân.

 b. Một bình điện phân bằng dung dịch bạc nitrat, có dòng điện cường độ 2A chạy qua. Muốn cho lượng bạc bám vào catốt là 1,08g thì mất bao nhiêu lâu. Biết AAg = 108g/mol, n = 1, F = 96500C/mol.

Câu 4(1đ): Cho 2 điện tích q1 = 1,6.10-9C và q1 = -1,6.10-9C đặt cách nhau một khoảng 3cm trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 18 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ – LỚP 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 10/01/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT Phú Điền I. Phần chung (6đ): Câu 1(2đ): a. Điện trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì? b. Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện? Câu 2(1đ): Phát biểu định nghĩa suất điện động của nguồn điện? Câu 3(2đ): a. Phát biểu định luật Farađây thứ hai về điện phân. b. Một bình điện phân bằng dung dịch bạc nitrat, có dòng điện cường độ 2A chạy qua. Muốn cho lượng bạc bám vào catốt là 1,08g thì mất bao nhiêu lâu. Biết AAg = 108g/mol, n = 1, F = 96500C/mol. Câu 4(1đ): Cho 2 điện tích q1 = 1,6.10-9C và q1 = -1,6.10-9C đặt cách nhau một khoảng 3cm trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu? II. Phần riêng (4đ): A. Dành cho cơ bản: Câu 5 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ với và , R1 = R2 = 20, R3 = 8 a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. b. Tính công suất của nguồn điện. c. Dùng ampe kế có điện trở không đáng kể mắc cực dương vào điểm A và cực âm vào điểm B. Hãy tìm số chỉ của ampe kế khi đó. Câu 6 (1đ): Cho 2 điện tích q1 = 2.10-9C và q2 = 8.10-9C đặt trong không khí tại A và B cách nhau 9cm. Hãy tìm cường độ điện trường tại vị trí điểm M cách A 3cm và cách B 6cm? B. Dành cho nâng cao: Câu 5 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ với và , R1 = R2 = 20, R3 = 8, điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. a. Tìm số chỉ của vôn kế b. Tìm số chỉ của ampe kế. c. Đổi chổ của vôn kế và ampe kế hãy tìm số chỉ của chúng. Câu 6 (2đ): Cho 2 điện tích q1 = 2.10-9C và q2 = 8.10-9C đặt trong không khí tại A. và B cách nhau 9cm. Hãy tìm vị trí điểm M có cường độ điện trường bằng không? .. Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ – Lớp 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: THPT Phú Điền Câu Nội dung Thang điểm 1a Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích và tồn tại cùng với điện tích (trường hợp điện trường tĩnh, gắn với điện tích đứng yên). Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó. 0,25 0,25 0,25 0,25 1b Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện : . 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Suất điện động của nguồn điện là là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện được đo bằng thương số giữa công của lựclạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích q dương ngược chiều điện trường và độ lớn của q. 0,25 0,25 0,25 0,25 3a Đương lượng điện hoá của một nguyên tố tỉ lệthuận với đượng lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ , trong đó F là số Farađây: 0,25 0,25 0,25 0,25 3b = 482,5 s 0,25 0,25 0,25 0,25 4 0,25 0,25 0,25 0,25 Chương trình cơ bản 5a =10, RN = R12 + R3 = 18 0,25 0,25 0,25 0,25 5b A = =15.0,75 = = 11,25W 0,5 0,25 0,25 5c Khi mắc ampe kế vào A và B thì mạch ngoài chỉ còn R3 =>số chỉ của ampe kế là 1,5A 0,25 0,25 0,25 0,25 6 Cường độ điện trường tại M do q1 và q2 là: 2.105V/m 2.105V/m E = E1 – E2 = 0 0,25 0,25 0,5 Chương trình nâng cao 5a . =10, RN = R23 + R1 = 18 , rb = r1 + r2 = 2 UN = IRN = 13,5V => số chỉ của vôn kế là 13,5V 0,25 0,25 0,5 0,5 5b U1 = U12 = IR12 = 7,5V => số chỉ của ampe kế là 0,375A 0,25 0,25 5c Khi đổi chổ ampe kế và vôn kế thì xãy ra hiện tượng đoản mạch: => số chỉ của ampe kế là 7,5A Số chỉ của vô kế là 0. 0,25 0,5 0,25 6 Khi đặt thêm q2. Vì q1 và q2 cùng dấu nên điểm M có cường độ bằng không phải nằm giữa A và B. E = E1 – E2 = 0 => E1 = E2 Và r1 + r2 = 9cm Giải hệ phương trình ta tìm được r1 = 3cm và r2 = 6cm 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chú: Sai đơn vị trừ 0,25đ/ 1 lần, trừ tối đa 0,5đ trên toàn bài thi. Giải cách khác đúng cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • doc[VNMATH.COM]LY 11 HKI-PD.doc