Giáo án Tuần thứ 27, 28 Lớp 3A

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra học thuộc lòng các bài từ tuần 19 đến tuần 26 để lấy điểm.

- Luyện viết đúng chữ có âm đầu dễ lẫn, dễ viết sai: r, d, gi, ch, tr, l, n; uôt/ uôc, iêt/ iêc; ai / ay/.

- Có ý thức học thuộc lòng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Phiếu ghi sẵn lên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

- 4 phiếu ghi nội dung bài tập 2

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 27, 28 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đọcđề bài - 1 học sinh đọc - Học sinh tự làm bài - Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? - 11 ô vuông - Hình 2 gồm bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông So sánh SP với S2? - 11> 10 vậy SP > S2 Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh SA và SB. - Học sinh nêu kết quả phỏng đoán - Hướng dẫn học sinh so sánh - Học sinh so sánh rút ra kết luận SA = SB D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà. Luyện từ và câu Nhân hoá- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? I. Mục tiêu: - Tiếp tục học về nhân hoá. - Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3. III. Trọng tâm: Tiếp tục học về nhân hoá IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh thực hiện bài về nhà tiết trước. - 2 học sinh thực hiện yêu cầu C. Dạy- học bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Nghe giới thiệu Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn thẻ - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Trong các câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì? - Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ. Cách xưng hô đó cho ta thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta. KL: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình... là 1 cách nhân hoá. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc trước lớp, lớp theo dõi sách giáo khoa. - Giáo viên gọi 1 học sinh khác đọc các câu văn trong bài tập. - 1 học sinh đọc. Lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài. - 3 học sinh thực hiện gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi: để làm gì? trong 3 câu - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài - Học sinh đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào vị trí thích hợp trong câu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh nhận xét. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 31 tháng 03 năm 2006 Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: kể lại một cách tự nhiên, rõ ràng một trận thi đấu thể thao đã được xem hoặc được nghe tường thuật theo gợi‏‎ ý của SGK. ‏‎ ‏‎ - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới được đọc trên báo (hoặc được xem, được nghe...) viết gọn đủ thông tin. - Giáo dục: Biết quan sát, tìm hiểu xung quanh. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ‏‎ý của bài tập 1. - Giáo viên + học sinh: sưu tầm các tin thể thao qua đài, báo, truyền hình. III. Trọng tâm: Nói và viết được theo yêu cầu. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh làm bài tiết trước tốt - 2 học sinh thực hiện C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thiệu 2. Dạy- học bài mới Bài 1: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Gọi 1 học sinh đọc gợi ý của bài - 1 học sinh đọc - Trận đấu đó là môn thể thao nào? - Là bóng bàn/ cầu lông/ bóng đá/ đá cầu/ chạy ngắn/ bắn cung... - Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? em cùng xem với ai? - Học sinh nêu - Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? khi nào? giữa đội nào với đội nào? - Học sinh nêu - Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? - 3 đến 4 học sinh nêu - Kết quả cuộc thi đấu ra sao? - Học sinh nêu * Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh thảo luận nhóm đối. - Học sinh làm việc theo cặp. - 4 đến 5 học sinh nói trước lớp. Nhận xét, chỉnh lỗi cho nhau. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc các tin thể thao sưu tầm. - 3 đến 5 học sinh đọc. - Hướng dẫn: khi viết các tin thể thao em cần viết trung thực ngắn gọn. - Nghe hướng dẫn và viết vở - 3 đến 5 học sinh đọc bài trước lớp. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét, cho điểm D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Về chuẩn bị bài sau. Toán Đơn vị đo diện tích. Xăng ti mét I. Mục tiêu: Giúp học sinh: ‏‎ ‏‎ - Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo cm2. - Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. II. Đồ dùng dạy – học: Hình vuông có cạnh 1cm cho từng học sinh. III. Trọng tâm: Biết về đơn vị đo diện tích cm2. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài luyện tập thêm của tiết 139. - Học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thiệu 2. Giới thiệu cm2. - Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong các đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2. - 1cm2 là diện tích 1 hình vuông có cạnh dài 1cm. - cm2 viết tắt là cm2 - Phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh 1cm. - Học sinh đo cạnh và báo cáo: dài 1cm. - Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu. - Là 1cm2 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu gì? - Viết các số đo diện tích theo cm2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. Học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. - Gọi 5 học sinh đọc, 5 học sinh viết. - Học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình A - Học sinh quan sát - Hình A gồm mấy ô vuông? - Có 6 ô vuông - Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu. - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. Giáo viên: Khi đó diện tích của hình A là 6cm2. - Yêu cầu học sinh tự làm phần B. - Hình B gồm, 6 ô vuông 1cm2 vậy diện tích hình B là 6cm2 - So sánh diện tích hình A và diện tích hình B. - Diện tích 2 hình này bằng nhau. Giáo viên: 2 hình đều có diện tích là 6cm2. Vậy diện tích 2 hình bằng nhau. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị là diện tích. - Hướng dẫn cách thực hiện - Học sinh làm bài - Học sinh nhận xét - Nhận xét, cho điểm Bài 4: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học + Khen + Phê - Dặn: - Làm bài về nhà - Chuẩn bị bài sau Chính tả Cùng vui chơi I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác ba khổ thơi cuối bài cùng vui chơi. ‏‎ ‏‎ - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc dấu hỏi, dấu ngã. - Giáo dục ham học môn học. II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập chính tả lên bảng. III. Trọng tâm: Viết đúng, đẹp bài viết. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết nháp. - Học sinh đọc và viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng. - Nhận xét- cho điểm C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục tiêu giờ học. - Nghe giới thiệu Ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc - Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui” ? - Vì chơi vui làm cho bớt mệt, nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như vậy sẽ học tốt hơn. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Học sinh nêu: quả cầu, quanh quanh, lộn xuống, khoẻ người. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm - 2 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. c. Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn thơ có mấy khổ thơ trình bày như thế nào cho đẹp? - 3 khổ thơ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng. - Các dòng thơ trình bày như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa. Lùi vào 2 ô. d. Viết chính tả - Học sinh tự nhớ và viết e. Soát lỗi. g. Chấm bài Giáo viên chấm 5-7 bài chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Học sinh làm vở: bóng ném, leo núi; cầu lông D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc với cờ Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục: Có ‏‎ý thức ham học. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi, mỗi học sinh 2 hoa hoặc 2 cờ. III. Trọng tâm: Thực hiện tốt bài thể dục. Biết chơi trò chơi. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp Số lần Tgian Mở đầu - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1- 2 - Theo 4 hàng dọc - Khởi động các khớp - Theo đội hình vòng tròn - Chơi trò chơi “ Kết bạn” 2 - Học sinh chơi - Chạy 1 vòng quanh sân - Theo 1 hàng dọc Cơ bản * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. 10-12’ - Tập theo đội hình đồng diễn thể dục. - Lần 1: Gv điều khiển lớp tập theo đội hình 2 vòng tròn đồng tâm. - Các tổ luyện tập ở các khu vực đã quy định. - Mỗi tổ lên thực hiện 4-5 động tác. * Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - Nêu lại cách chơi, luật chơi * Chơi trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến 7- 8 - 1 học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi. - Học sinh chơi - Giáo viên nhận xét, công bố đội thắng cuộc. Kết thúc - Đi lại, thả lỏng, hít thở sâu. 1-2’ - Học sinh luyện tập theo 4 hàng dọc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Giáo viên nhận xét giờ học - Giao bài về nhà:

File đính kèm:

  • docTuan 27, 28.DOC