I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
KT: Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
KN: Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng:
- Các hình SGK trang 108, 109.
- Giấy to, bút màu.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 Tuần 29-35 Trường Tiểu Học Số 1 Quảng An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm chú học tập.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong SGK trang 118, 119.
- Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:10phút Quan sát tranh theo cặp.
+ Chỉ Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng và hướng chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất
+ Nhận xét chiều quay của Trái đất quanh Mặt trời và chiều quay của Mặt trăng quanh Trái đất.
+ Nhận xét độ lớn Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng.
- Kết luận: SGV.
* Hoạt động 2:12phút Vẽ sơ đồ Mặt trăng quay xung quanh Trái đất.
+ Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
+ Tại sao Mặt trăng được gọi là vệ tinh của Trái đất?
- Kết luận: SGV
* Hoạt động 3:13phút Chơi trò chơi Mặt trăng chuyển động quanh Trái đất.
- Hướng dẫn cách chơi.
* Củng cố - Dặn dò: 2phút
- Quan sát hình 1/118 và trả lời.
- Một số HS trả lời trước lớp.
- Vẽ sơ đồ Mặt trăng quay xung quanh Trái đất.
- 2 HS ngồi cạnh trao đổi.
- Chia nhóm.
- Chơi trò chơi theo nhóm.
- Một vài HS biểu diễn trước lớp
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Tuần 32
Bài 63: Ngày và đêm trên trái đất
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
KT: Giải thích hiẹn tượng ngày và đêm trên Trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
KN: Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng:
- Các hình SGK trang 120, 121.
- Đèn điện để bàn (đèn pin).
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:10phút Quan sát tranh theo cặp.
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian phần Trái đất được Mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần Trái đất không được Mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
- Kết luận: SGV.
* Hoạt động 2: 12phút Thực hành theo nhóm.
- GV chia nhóm.
- Kết luận: SGV.
* Hoạt động 3:13phút Thảo luận cả lớp.
- GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu đúng 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ.
+ Thời gian để Trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày.
+ Đố các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- Kết luận: Thời gian để Trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một ngày có 2 giờ.
* Củng cố - Dặn dò: 2phút
- Ban ngày.
- Ban đêm
- Một số HS trả lời.
- HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở phần thực hành SGK.
- Một vài HS lên làm thực hành trước lớp.
- 24 giờ
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Bài 64: Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
KT; Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt trời là 1 năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
KN:Một năm thường có 4 mùa.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong SGK/122,123
- Một số quyển lịch.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:13phút Thảo luận theo nhóm
- Treo lịch
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28, 29 ngày?
+ Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
* Thời gian để trái đất chuyển động được một vòng quanh mặt trời một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
* Hoạt động 2:10phút Làm việc với SGK theo cặp.
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái đất trên hình 2/123 vị trí nào của trái đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+ Hãy cho biết các mùa Bắc bán cầu vào các tháng 3,6,9,12
- Kết luận: Có một số nơi trên trái đất, một năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
* Hoạt động 3: 12phútChơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông.
+ Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa hạ em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa đông em cảm thấy như thế nào?
* Củng cố - Dặn dò: 3phút
- HS trong nhóm quan sát lịch, thảo luận, trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
- Quan sát hình 1/122
- 2 HS làm việc với nhau
(thông tin để tham khảo)
- Một số học sinh lên trả lời
+ Ấm áp £
+ Nóng nực £
+ Mát mẻ £
+ Lạnh rét £
- HS tham gia chơi
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Tuần 33
Bài 65: Các đới khí hậu
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
KT: Kể tên các đới khí hậu trên trái đất
- Biết được đặc điểm chính của các đới khí hậu.
KN:Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành .
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng: - Các hình trang SGK/124, 15.
- Quả địa cầu – Tranh ảnh sưu tầm – Hình vẽ phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:12phút Làm việc theo cặp
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc Cực và từ xích đạo đến Nam Cực
- Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc Cực hay đến Nam Cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
* Hoạt động 2:10phút Thực hành theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS cách chỉ các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
- Kết luận: SGV
* Hoạt động 3:12phút Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu.
+ Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự hình 1 SGK và 6 dải màu.
+ GV hô “bắt đầu”
* Củng cố - Dặn dò: 2phút
- HS quan sát hình 1/124 trong SGK và TLCH
- Một số HS trả lời câu hỏi
- HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu
- HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu
- HS làm việc trong nhóm
+ Lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu
+ Trưng bày các hình ảnh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ
- Trưng bày sản phẩm
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Bài 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
KT:Phân biệt được lục địa với đại dương
-Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục, và 4 đại dương
KN: Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và đại dương”.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành .
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK /126,127
- Tranh ảnh về lục địa, đại dương
- Một số lược đồ phóng to, 10 tấm bìa nhỏ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: 12phút Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất
- GV chỉ cho HS biết phần dất, phần nước trên quả địa cầu
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất
- GV giải thích bằng tranh ảnh
- Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất
- Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa
KL: SGV
* Hoạt động2: 12phút Làm việc theo nhóm.
+ Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên hình 3
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ, VN ở châu lục nào?
KL: SGV
* Hoạt động 3:10phút Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và đại dương
- Phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa
* Củng cố - Dặn dò: 3 phút
Quan sát hình 1/ SGK/ 126
- HS trong nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày
- Chia nhóm
- Trao đổi và dán các tấm bìa vào lược đồ câm
- Trưng bày sản phẩm
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Tuần 34
Bài 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
KT: Mô tả bề mặt lục địa.
KN: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành .
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK /128,129
- Tranh ảnh suối, sông, hồ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:10phút Làm việc theo cặp
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước
+ Mô tả bề mặt lục địa
- Kết luận: SGV* Hoạt động 2: 13phút Làm việc theo nhóm.
+ Chỉ các con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
- Kết luận: SGV
* Hoạt động 3: 12phút Làm việc cả lớp.
* Củng cố - Dặn dò: 3phút
- HS quan sát hình 1/128 trả lời
- Một số HS trả lời
- HS trong nhóm quan sát hình 1/128, trả lời
- HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên 1 con suối, sông, hồ
- Trưng bày tranh ảnh
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Bài 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
KT: Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên
KN:Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Kns: Học sinh tự ra quyết định, kỹ năng thực hành .
TĐ: Học sinh yêu thích môn học chăm chú học tập.
II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK/130,131
- Tranh ảnh GV và HS sưu tầm
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động1:13phút Làm việc theo nhóm
- GV kẻ bảng SGV
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
* Hoạt động 2: 10phút Quan sát tranh theo cặp.
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
- Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* Hoạt động 3:12phút Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
+ GV trưng bày hình vẽ 1 số bạn trình bày trước lớp
* Củng cố - Dặn dò: 3phút
- Quan sát hình 1,2/130 hoặc tranh ảnh
- Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS quan sát hình 3,4,5 trang 131 và trả lời
- Một số HS trả lời
- Mỗi HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét
Nhận xét lớp:
Điều chỉnh bổ sung:
Tuần 35
Bài 69, 70: Ôn tập và kiểm tra học kỳ II
File đính kèm:
- tnxh 3 tuan 2935.doc