Tên bài dạy: Cuộc sống xung quanh
A. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Một số đồ dùng và dụng cụ như: chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 kì 2 - Trường tiểu học Vĩnh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày về cách phòng để không bị muỗi đốt và cách tiêu diệt muỗi.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 29
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nắng, trời mưa
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 30 SGK.
- GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nơi sống của muỗi ? Tác hại của muỗi ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1:
Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
B1: Chia lớp thành 3, 4 nhóm.
Yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh, ảnh về trời nắng, để riêng những tranh ảnh về trời mưa.
B2:
GV KL: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống, mọi cảnh vật, đường phố khô ráo...
Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
3. Hoạt động 2: Thảo luận
B1: Yêu cầu HS tìm bài 30
B2:
GV KL: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị nhức đầu, sổ mũi...
Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô để không bị ướt.
4. GV cho HS chơi trò chơi
“Trời năng, trời mưa”
Nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Mỗi HS trong nhóm nêu lên dấu hiệu của trời nắng.
Lần lượt mỗi HS nêu lên dấu hiệu của trời mưa.
Đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
2 HS hỏi và trả lời nhau các câu hỏi trong SGK.
Một số HS nói lại những gì các em đã thảo luận.
Một HS hô “Trời nắng” các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi nắng
Một HS hô “Trời mưa” các HS khác cầm những tấm bìa có vẽ (hoặc ghi tên) những thứ phù hợp dùng cho khi đi mưa.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 30
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thực hành quan sát bầu trời
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
Bút chì, bút màu (Vở BT TNXH 1 bài 31)
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Khi trời nắng, trời mưa bầu trời như thế nào ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
B1: GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát.
B2: GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên.
GV nêu từng câu hỏi và chỉ định 1 số HS dựa theo những gì các em đã quan sát được.
KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa...
3. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp.
HS quan sát, nhận xét và sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
HS đứng dưới bóng mát để quan sát.
HS thực hành quan sát.
HS vào lớp thảo luận câu hỏi.
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh các em lấy giấy màu (vở BT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Gió; GV nhận xét, tuyên dương
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 31
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Gió
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay mạnh.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 32 SGK.
- Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
KL: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã.
3. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
GV nêu nhiệm vụ cho HS: ra ngoài trời quan sát.
GV đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
KL: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
Khi trời lặng gió cây cối đứng im; Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động; Gió mạnh hơn có cành lá đung đưa; Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nắng).
HS (theo cặp) quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Làm việc theo nhóm.
Nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV cho HS ra sân chơi chong chóng theo nhóm để đảm bảo em nào cũng được chơi.
Về ôn lại bài, chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 32
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Trời nóng, trời rét
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 33 SGK.
- GV và HS sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người. Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét.
GV chia HS trong lớp thành 3, 4 nhóm. Kết thúc hoạt động này, GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi.
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét)
Kể tên những đồ vật cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc lạnh.
3. Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét”.
GV nêu cách chơi theo nhóm hoặc chỉ định đại diện của các nhóm lên chơi.
Kết thúc trò chơi, GV cho HS thảo luận câu hỏi.
Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ?
GV KL: Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi...
HS phân biệt các tranh, ảnh mô tả trời nóng với các tranh, ảnh mô tả trời lạnh.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời lạnh.
Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...
Trời rét quá, có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai gốc. Người ta phải mặc nhiều quần áo và quần áo phải được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm...
HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết.
Đại diện các nhóm lên chơi.
HS thảo luận câu hỏi.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV yêu cầu HS mở SGK tìm bài 33 “Trời nóng, trời rét” và gọi 1 số HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài.
Môn: Tự nhiên xã hội
TUầN 33
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Thời tiết
A. MụC tiêu: Giúp HS biết:
- Thời tiết luôn luôn thay đổi
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
B. Đồ DùNG DạY - HọC:
- Các hình trong bài 34 SGK.
- GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước.
- Giấy khổ lớn và băng dính đủ dùng cho các nhóm
- Các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: mũ, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè và mùa đông.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV giới thiệu bài, ghi đề:
GV yêu cầu HS kể tên một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã được học. Sau đó, hỏi HS xem các em còn biết những hiện tượng nào khác của thời tiết.
GV KL: Các hiện tượng về thời tiết đã học: nắng, mưa, gió, nóng, rét
Các hiện tượng khác của thời tiết mà HS quan sát được trong thực tế: bão, sấm, chớp...
2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lý do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi.
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét...) ?
Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét ?
GV gợi ý cho các em trả lời và kết luận.
Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên tivi. Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo, làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
Nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn.
HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
3. CủNG Cố - DặN Dò:
GV cho HS chơi trò chơi “Dự báo thời tiết”
File đính kèm:
- Tu nhien xa hoi (HKII).doc