Giáo án tự chọn Ngữ Văn 9 - Bản đẹp 2 cột

II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM :

- GV tổ chức hướng dẫn cho HS rỳt ra những điểm cần lưu ý trong VBTM . Yờu cầu HS đỏnh dấu Đ ( đỳng ) , S ( sai ) vào cỏc cõu ghi ở bảng phụ.

 1. Trong cỏc VB tự sự, miờu tả, biểu cảm, nghị luận k0 xuất hiện yếu tố thuyết minh

 2. Trong VBTM cú yếu tố miờu tả

 3. Trong VBTM k0cú yếu tố tự sự

 4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng cú thể tỏ thỏi độ của mỡnh ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện tượng được nhắc tới.

 GV nhận xột, bổ sung sửa chữa và đưa đỏp ỏn chớnh xỏc:

 - 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ

? Như vậy cần lưu ý điều gỡ khi viết VBTM ?

* GV chốt : Lưu ý 1:

 - Trong VBTM cũng cú sự kết hợp với cỏc phương thức khỏc như miờu tả, tự sự , biểu cảm.

? Khi sử dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật trong VBTM cần lưu ý những điều gỡ ?

* GV chốt : Lưu ý 2:

 - Khụng nờn quỏ lạm dụngcỏc biện phỏp nghệ thuật trong VBTM để trỏnh tỡnh trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về PTBĐ.

? Những h/ả nhõn hoỏ trong VB “ Hạ Long Đỏ và Nước ” cú được nhờ điều gỡ ?

* GV chốt : Lưu ý 3:

 - Cỏc h/ả ẩn dụ và nhõn hoỏ được dựng trong VBTM đều phải xuất phỏt từ đặc trưng bản chất của đối tượng để trỏnh tỡnh trạng thiếu khỏch quan chớnh xỏc.

 

doc32 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tự chọn Ngữ Văn 9 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc nhảy vọt của tiến trình lịch sử văn học dân tộc, với những tác phẩm nổi tiếng ban đầu: Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam), Quốc tội ( vận nước). - Là thời chứng kiến sự ra đời của văn học viết bàng chữ Nôm, cuối thế kỉ XIII. * HS nêu VDụ: * HS khái quát: - Đây là giai đoạn chế độ PK vẫn còn khả năng phát triển. Nhưng những mâu thuẫn nội tại của chế đọ PK : g/cấp PK >< g/cấp PK ngày càng gay gắt đẫn đến 1 số cuộc khởi nghĩa nông dân và những cuộc chiến tranh PK triền miên suốt các thế kỉ XVI, XVII. - Hậu quả: đời sống nhân dân ngày càng lầm than cơ cực, đất nước tạm thời bị chia cắt. * HS suy nghĩ, thảo luận nhóm phát biểu: - VH chữ Nôm phát triển cả ND và hình thức. ’VD : Nguyễn Bỉnh Khiêm, - Nguyễn Dữ “Truyền kì mạn lục”... - Phê phán những tệ nạn của chế độ PK... 4) Củng cố : ( 4’ ) ? Nêu những nét tiêu biểu của bối cảnh lịch sử và tình hình văn học ở giai đoạn1 và giai đoạn 2 ? 5) Hướng dẫn về nhà : (1’ ) - Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử, tình hình văn học ở giai đoạn1 và giai đoạn 2. - Tiếp tục tìm hiểu về các giai đoạn tiếp theo . ------------------------------------------------- Tuần 7 - Tiết 12 những vấn đề khái quát về văn học ( Tiếp ) Soạn : ........................ Trung đại việt nam Dạy : ........................ A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại được học trong chương trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9. - Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam. - Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã được học ; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK. - Nắm được nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể được học. - Bước đầu so sánh được văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật, nội dung. - HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích, phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại. B/ Chuẩn bị : - GV : Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm. - HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong chương trình từ lớp 6 ’ 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc. C/ Hoạt động trên lớp : 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài. 3) Bài mới : ( 40’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Giai đoạn 3: Từnửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX. * Về lịch sử : ? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng chú ý ? * Về văn học : ? Hãy nêu những điểm nổi bật của văn học thời kì này ? * GV bổ sung và chốt lại những ý chính: - VH phát triển rầm rộ ở cả 2 loại tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm.Văn học chữ Hán có thành tựu nhiều là ở thể truyện kí: Thượng kinh kí sự, Hoàng Lê nhất thống chí. - Văn hcọ chữ Nôm có những kiệt tác chưa từng thấy, biểu hiện ở 2 thể loại lớn: + Truyện Nôm lục bát với truyện Kiều, Hoa tiên. + Khúc ngâm song thất lục bát với Chinh phụ ngâm và Cung oán ngâm khúc. - Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá Quát, Nguyễn Công Trứ ... - Nổi bật trong văn học thời này là trào lưu văn học nhân đạo chủ nghĩa với 2 nội dung lớn: + Phê phán những thế lực PK chà đạp con người, phơi trần thực chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp PK. + Đề cao quyền sống của con người, bảo vệ hạnh phúc lứa đôi, gia đình, đặc biệt đề cao quyền sống của người phụ nữ. 4. Giai đoạn 4: Từ nửa cuối thế kỉ XIX. * Về lịch sử: ? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở giai đoạn này ? * GV chốt những điểm chính: -Từ giữa TK, đến hết TK XIX thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Cuộc chiến đấu của nhân dân ta chống TD Pháp Là cuộc chiến đấu gian khổ, anh dũng, nhiều hi sinh, bao đau xót ..., chính là bối cảnh cho sự phát triển của văn học thời kì này. * Về văn học : ? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở giai đoạn này ? * GV bổ sung và chốt lại: - Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. + Văn học chữ Nôm : tiêu biểu có những tác giả: Nguyễn đình hiểu, Phan Văn Trị, Tú Xương ... + Thể loại: phong phú như : vè, hịch, văn tế ... VD : “ văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ” ? Vậy tư tưởng chủ đạo của VH giai đoạn này là gì ? * GV chốt: - Nguyễn Đình Chiểu là tác giả lớn nhất thời kì này, cũng là tác giả tiêu biểu của văn học yêu nước chống Pháp, với cống hiến có tính thời đại: sáng tạo hình tượng người anh hùng nông dân trong chiến tranh vệ quốc ; thể hiện lòng yêu nước tha thiết . VD : bài “ xúc cảnh ”, “ Chạy giặc ” ... - Đóng góp chung vào ND chủ đạo ấy còn có Nguyễn Khuyến và Tú Xương. Cả 2 nhà thơ đều có thơ văn tố cáo, đả kích những cái lố lăng, hủ bại ở buổi giao thời,ở bước đầu của xã hội TD nửa PK. * HS nhớ lại và trả lời: - Đây là giai đoạn bão táp,sôi động chế độ PK khủng hoảng trầm trọng. - phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ ở khắp nơi. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn do anh em Nguyễn Huệ cầm đầu, đã lật đổ các tập đoàn PK, đánh thắng quân xâm lược trong Nam, ngoài Bắc, thống nhất đất nước. * HS thảo luận trả lời: * HS nghe và tự ghi vào vở. * HS khái quát những điểm nổi bật về hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này. * HS thảo luận, phát biểu: * HS thảo luận, trình bày: 4) Củng cố : ( 4’ ) ? Nêu những điểm nổi bật về tình hình văn học ở 4 giai đoạn ? 5) Hướng dẫn về nhà : (1’ ) - Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử cũng như tình hình văn học. - ở mỗi giai đoạn , em hãy cho ví dụ 1 vài tác giả và tác phẩm tiêu biểu . ------------------------------------------------- Tuần 8 - Tiết 13 những vấn đề khái quát về văn học Soạn : ........................ Trung đại việt nam ( Tiếp ) Dạy : ........................ A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể : - Hệ thống hoá kiến thức về VB văn học trung đại được học trong chương trình Ngữ văn THCS từ lớp 6 đến lớp 9. - Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam. - Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã được học ; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK. - Nắm được nội dung cơ bản, khái quát của văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể được học. - Bước đầu so sánh được văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật, nội dung. - HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích, phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại. B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ có kẻ bảng hệ thống hoá các tác phẩm VHTĐ. - HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong chương trình từ lớp 6 ’ 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc. C/ Hoạt động trên lớp : 1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài. 3) Bài mới : ( 40’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS II/ Hệ thống hoá các tác phẩm văn học trung đại: - GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng hệ thống hoá các tác phẩm văn học trung đại. - GV sau đó đưa bảng phụ có hệ thống các tác phẩm VHTĐ cho HS quan sát để ghi nhớ. * Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu . Các HS khác bổ sung cho hoàn thiện. * HS quan sát rồi sửa chữa vào bảng hệ thống của mình ở vở. TT Tên tác phẩm Tác giả Thời gian Thể loại 1 Con hổ có nghĩa Vũ Trinh Lan, Trì Kiến Văn lục ( ? ) Truyện văn xuôi hư cấu chữ Hán 2 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Hồ Nguyên Trừng (1374-1446 ) TK 14 Truyện thật văn xuôi chữ Hán 3 Sông núi nước Nam Tương truyền là của Lí Thường Kiệt ( 1019-1105 ) TK 10 Thơ Đường luật tứ tuyệt 4 Phò giá về Kinh Trần Quang Khải ( 1241 - 1294 ) Sau giải phóng Kinh Đô 6 - 1285 Ngũ ngôn tứ tuyệt 5 Thiên Trường vãn vọng Trần Nhân Tông ( 1258 - 1308 ) Khoảng 1300 Thất ngôn tứ tuyệt 6 Bài ca Côn Sơn ( Côn Sơn ca ) Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442 ) 1430 Thể cổ phong được dịch sang lục bát 7 Sau phút chia li ( Trích chinh phụ ngâm ) Đoàn Thị Điểm ( 1705 - 1748 ) Giữa TK 18 Cổ phong dịch sang song thất lục bát 8 Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương ( ? - ? ) Cuối TK 18 Thất ngôn tứ tuyệt 9 Qua Đèo Ngang Nguyễn Thị Hinh ( ? - ? ) TK 19 Thất ngôn bát cú 10 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến ( 1835 - 1909 ) Cuối TK 19 Thất ngôn bát cú 11 Chiếu dời Đô ( Thiên Đô chiếu ) Lí Công Uẩn ( 974 - 1028 ) Canh tuất 1010 Thể chiếu, thể văn nghị luận cổ 12 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn ( 1231 - 1300 ) Trước 1285 ( KC lần 2 ) Thể hịch, văn nghị luận cổ. 13 Nước Đại Việt ta ( Trích Cáo bình Ngô ) Nguyễn Trãi 17-12-1428 ( sau đại thắng quân Minh ) Thể cáo, văn biền ngẫu cổ 14 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp ( 1723 - 1804 ) TK 18 Văn xuôi cổ 15 Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ ( ? - ? ) TK 16 Văn xuôi chữ Hán, tự sự cổ 16 Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Trích Vũ trung tuỳ bút ) Phạm Đình Hổ ( Chiêu Hổ ) (1768 - 1839 ) Đầu thời Nguyễn, đầu TK 19 Tuỳ bút cổ ( ghi chép tuỳ hứng, tản mạn ) 17 Hoàng Lê nhất thống chí ( hồi thứ mười bốn ) Ngô Gia văn phái: Ngô Thì Chí , Ngô Thì Du ... Cuối TK 18, đầu TK 19 Tiểu thuyết lịch sử theo lối chương hồi, chữ Hán. 18 Truyện Kiều ( 5 đoạn trích học ) Nguyễn Du ( 1765 - 1820 ) Cuối TK 18 Truyện thơ Nôm ( thể lục bát ) 19 Truyện Lục Vân Tiên ( 2 đoạn trích học ) Nguyễn ĐìnhChiểu ( 1822 - 1888 ) Đầu những năm 50 thế kỉ 19 (1853 ) Truyện thơ Nôm ( thể lục bát ) 4) Củng cố : ( 4’ ) ? Em hãy cho biết ND cơ bản của 1 vài tác phẩm văn học trung đại đã được học ? 5) Hướng dẫn về nhà : (1’ ) - Nắm chắc tên tác giả, tác phẩm , thời gian sáng tác, thể loại của các tác phẩm văn học trung đại theo bảng đã hệ thống. ’ Tiếp tục tìm hiểu những nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học trung đại . -------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTu chon VAN 9.doc