1. Bài cũ:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đạt có : 18 tem thư
Hạnh hơn Đạt: 5 tem thư
Hạnh có: . tem thư ?
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn”
Bài 2: Yêu cầu HS đọc tóm tắt đề toán, lập đề toán, xác định dạng toán và giải bài toán vào vở.
@ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 7 Lớp 2A - Bùi Thị Tâm Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 4 bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Đạt có : 18 tem thư
Hạnh hơn Đạt: 5 tem thư
Hạnh có: …. tem thư ?
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Giải được bài toán dạng “Bài toán về ít hơn”
Bài 2: Yêu cầu HS đọc tóm tắt đề toán, lập đề toán, xác định dạng toán và giải bài toán vào vở.
@ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Bài 4: Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề toán và xác định yêu cầu bài toán. bằng cách gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm
Hoạt động 2 : Giải được bài toán dạng “Bài toán về nhiều hơn”
Bài 3: Yêu cầu HS đọc tóm tắt đề toán, lập đề toán, xác định dạng toán và giải bài toán.
@ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Lấy theo thứ tự từ 1 đến 10.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đưa ra 2 số 19 và 7. Yêu cầu HS lập đề toán.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Ki-lô-gam”
1 HS giải bài toán theo tóm
- 1 HS đọc tóm tắt-2 HS lập đề toán.
- Bài toán về ít hơn
- 1 HS lên bảng giải lớp làm vở
- 2 HS đọc đề toán.
Xác định yêu cầu bài toán bằng cách gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm.
- HS giải vào vở +Bảng.
- 2 HS đọc đề
1 HS đọc tóm tắt-2 HS lập đề toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Toán chạy
Thi theo 2 đội A / B
Lập đề toán theo hai dạng toán “Nhiều hơn và ít hơn”
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Toán: KI LÔ GAM
I - Mục tiêu:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm tên đơn vị đo kg.
II - Chuẩn bị:
- 1 cân đĩa, 3 quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- 3 HS đọc bảng cộng 9 với 1 số, 8 với 1 số, 7 với 1 số.
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1 : Nhận biết vật nặng hơn, nhẹ hơn.
Yêu cầu HS cầm ở 2 tay 2 đồ vật khác nhau và nêu ý kiến.
- Muốn biết vật nặng, nhẹ hơn bao nhiêu ta cần phải làm gì?
- Giới thiệu cân đĩa, mô tả, giải thích.
- Cho HS đọc ki-lô-gam viêt tắc là kg
- Yêu cầu HS đọc số đo được ghi trên quả cân
- Hướng dẫn cách cân như SGK/32
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Đọc viết được theo mẫu
Bài 2: Thực hiện được các phép tính cộng trừ có kèm tên đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ki-lô-gam viết tắc là gì ?
- Ki-lô-gam là đơn vị dùng để đo gì?
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Luyện tập”
3 HS trả bài
- HS thực hành cầm đồ vật ở 2 tay và nêu nhận xét
Cân
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 5 HS đọc chỉ số đo ở quả cân
- HS thực hành cân– nêu cách nhận xét.
- 1 HS đọc bài tập, 2 HS đọc mẫu
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp
- Đọc yêu cầu bài, đọc mẫu
- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm ở vở
- Viết tắt là kg.
- Ki-lô-gam là đơn vị dùng để đo khối lượng.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn)
- Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II - Chuẩn bị:
- Cân đồng hồ, túi gạo, sách, vở.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học.
- Viết số đo:
@ 1 kg, 9 kg, 15 kg, 20 kg, 97 kg
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1 :Giới thiệu các loại cân
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ, nêu cách cân. Thực hành cân 1 số đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động 2: Thực hiện được các phép tính cộng trừ có kèm tên đơn vị.
Bài 3: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập, nêu cách thực hiện và làm bài ở BC cột 1. Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
Hoạt động 3 : Giải bài toán có lời văn kèm tên đơn vị thuộc dạng toán “Bài toán tìm số hạng chưa biết”
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài tập, tóm tắt đề và làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi tính đúng, tính nhanh các phép tính có làm tên đơn vị.
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “ 6 cộng với một số: 6+5”
Tên đơn vị đo khối lượng vừa họclà kg.
Viết bảng con, bảng lớp.
- Quan sát cái cân đồng hồ biết được tác dụng của cân
Túi cam cân nặng 1 kg
Bạn Hoa cân nặng 25 kg
- Thực hành cân: túi gạo, sách, vở
SGK/33. Nêu kết quả (hỏi – đáp)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thực hiện theo hài bước: Bước 1; ta lấy số thứ nhất cộng (trừ) số thứ hai; được kết quả bao nhiêu ta cộng (trừ) số thứ ba.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con cột 1
- 2 HS đọc đề.
- Gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm.
- Giải vào vở, bảng lớp
A / B
29 kg + 8 kg 42 kg –6 kg
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I - Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 ; lập được bảng cộng 6 với một số
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số đề tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
II - Chuẩn bị:
- 11 que tính.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Yêu cầu 2 HS làm bài. Mỗi em thực hiện 2 phép tính.
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép tính 6+5 và lập bảng cộng 6.
- GV dùng que tính, nêu đề toán hình thành phép tính 6 + 5
- Yêu cầu HS đặt tính
@ Thành lập bảng cộng 6 với 1 số
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp.
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính ngay hàng thẳng cột và thực hiện phép tính vào vở.
Bài 3: Tổ chức cho HS điền kết quả nối tiếp
Bài 5: So sánh số, điền dấu đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số.
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 26+5
26kg + 10kg – 4kg =
40kg – 18kg + 9kg =
72 kg + 7 kg – 5 kg =
14kg + 20kg – 14kg =
Sử dụng que tính để thực hiện theo GV để nêu kết quả của phéo tính 6 + 5
1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện
- 5 HS lặp lại cách thực hiện phép tính 6+5
6 + 5= 11 6 +6=12 6 + 7=13
6 + 8=14 6 + 9 =15
- Đọc cá nhân, đồng thanh bảng 6 cộng với 1 số: 6 + 5
- Nhẩm nêu kết quả tính nối tiếp
2 HS đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
- Mỗi đội 3 em điền kết quả nối tiếp.
Đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh.
Dành cho HS khá, giỏi.
- Làm vào vở.
- Thi theo đội, đội nào có nhiều HS đọc thuộc bảng cộng 6 với 1 số, đội đó thắng.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán: 26 + 5
I - Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II - Chuẩn bị:
- 2 bó que 1 chục và 11 que tính rời
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
a/ Đọc bảng 6 cộng với 1 số.
b/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
7 + 6 … 6 + 7 6 + 9 – 5 … 11
8 + 8 … 7 + 8 8 + 6 – 10 …3
2. Bài mới Giới thiệu
Hoạt động 1 : Hình thành phép cộng 26+5
- Nêu đề toán để hình thành phép tính 26 + 5 (que tính)
Hoạt động 2 : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
Bài 1/35: Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập và thực hiện ở BC dòng 1.
Bài 2: Yêu cầu HS khá, giỏi thực hiện vào SGK.
Hoạt động 3: Biết giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán, xác định yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
Hoạt động 4: Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
Bài 4: Tổ chức cho HS thực hành cá nhân và nêu kết quả đo.
Hoạt động 5 : Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức trò chơi thi tính đúng, tính nhanh
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 36+15.
1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số
2 HS làm bài tập.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
- Nhiều HS lặp lại cách tính
- Thực hiện ở bảng con, bảng lớp
- 2 HS đọc lại
Dành cho HS khá, giỏi.
- 2 HS đọc đề toán, gạch chân các yêu cầu đã cho và cần tìm.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, giải. Lớp làm vào vở.
- HS đo, nêu miệng
A / B
56 + 9 66 + 7 26 +5
Mỗi đội 3 em
File đính kèm:
- Tuan 7a.doc