Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Trường TH Trần Đại Nghĩa

1. Ổn định:

2.Bài cũ : 3 em HTL và TLCH.

-Nhận xét, cho điểm.

3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hs xem tranh minh họa chủ điểm cha mẹ và bài đọc sự tích cây vú sữa. Vú sữa là loại cây rất đặc biệt ở Miền nam. Vì sao có loại cây này. Truyện Sự tích cây vú sữa sẽ cho ta biết cách giải thích nguồn gốc của loại cây này.

Hoạt động 1: luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu

- Đọc từng câu – Kết hợp luyện phát âm từ khó

 

- Giảng từ mới: vùng vằng, la cà

 

 

- Đọc từng đoạn

 

- Hướng dẫn đọc câu khó:

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Trường TH Trần Đại Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu thương) anh chị. - Nhận xét. -Quan sát đặt câu theo nội dung tranh. -HS đặt câu + Bạn gái đưa cho mẹ quyển vở được điểm 10. Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Mẹ khen bạn gái. Cả hai mẹ con rất vui. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở: * Chăn màng, quần áo được xếp gọn gàng. * Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. * Giày dép, mũ nón được kê đúng chỗ. -2-3 em đọc lại câu đúng. - HS về tìm thêm: chăm lo, săn sóc, nuôi nấng, bảo ban, khuyên nhủ. Toán. 53 - 15 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100, dạng 53-15. BT1 (dòng 1), BT2 - Biết tìm số bị trừ dạng x-18 = 9. BT3(a) - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô ly). BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 73 – 6 = 43 – 5 = x + 7 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 - Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. - Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? -Viết bảng: 53 - 15 - Tìm kết quả -Vậy 53 - 15 = ? - Đặt tính và thực hiện Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 (dòng 1),: Tính 83 – 19 63 – 36 43 – 28 - Nhận xét Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Nhận xét Bài 3 a: Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Vẽ theo mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Nhận xét 3.Củng cố: - Nêu lại cách đặt tính và thực hiện 53-15 - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: Xem lại cách đặt tính và thực hiện. - Chuẩn bị bài: Luyện tập -3 em lên bảng. -Lớp làm bảng con. 53 - 15 -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 - 15 -Thao tác trên que tính và tìm kết quả. -Vậy 53 – 15 = 38. 53 *3 không trừ được 5, lấy -15 13 trừ 5 được 8, viết 8, nhớ 1. 38 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -3 em lên bảng làm. Bảng con. 83 43 93 63 -19 -28 -54 -36 64 15 39 27 - HS đọc yêu cầu. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 63 83 53 -24 -39 -17 39 44 36 - Đọc đề bài. Tìm x. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Hs làm bài vào vở x-18=9 x+26=73 35+x=83 x=9+18 x=73-26 x=83-35 x= 27 x=47 x=48 - Hình vuông. - 4 điểm. -Vẽ hình vào phiếu - 53 *3 không trừ được 5, lấy -15 13 trừ 5 được 8, viết 8, nhớ 1. 38 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. TẬP VIẾT CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa;(một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (một dòng cỡ vừà một dõng cỡ nhỏ). Kề vai sát cánh (3 lần). II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Viết chữ I, Ích vào bảng con. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - Quan sát số nét, quy trình viết K - Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa Hd cách viết) -Yêu cầu HS viết chữ K vào bảng. - Nhận xét - Gt cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh: - Quan sát và nhận xét: - Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào? Nêu: Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. - Gv viết mẫu, Hd cách viết Kề - Nhận xét - Hướng dẫn viết vở. - Chú ý chỉnh sửa cho các em. - Chấm điểm, nhận xét 4.Củng cố: Nhận xét bài viết của học sinh. - Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. 5 .Dặn dò: Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. - Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa L -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Chữ hoa K, Kề vai sát cánh. - Quan sát, nhận xét -Viết vào bảng con K -2-3 em đọc: Kề vai sát cánh. -Quan sát. -Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc. -Bảng con: Kề. -Viết vở. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. BT1 - Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. BT2 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 73 - 18 43 - 17 83 – 5 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét Bài 2: Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. - Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? - Nhận xét 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học * HS đọc thuộc bảng trừ * HS nêu cách đặt tính cách tính. 4. Dặn dò: - Học cách tính 53 – 15. - Chuẩn bị bài: 14 trừ đi một số 14 - 8 -3 em lên bảng đặt tính và tính. - Luyện tập. - Hs nhẩm nêu nhanh kết quả theo kiểu truyền điện. - Đặt tính rồi tính. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 33 63 83 93 73 43 -8 -35 -27 -46 -29 -14 25 28 56 47 44 29 1 em đọc đề. - Cho, bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép trừ: 63 - 48 - 1 hs lên bảng, lớp làm vở Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. - HS lắng nghe. Chính Tả(tập chép) MẸ Phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã. I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2, BT 3 a/b. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: 3 em lên bảng viết. Viết bảng con: căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Viết chính tả * Giáo viên đọc bài tập chép. * HD tìm hiểu đoạn chép: -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? - Hướng dẫn viết từ khó. - Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. - Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2: Yêu cầu gì ? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì? - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố : - Củng cố cách viết iê, yê, ya. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:. -Chuẩn bị bài “Bông hoa Niềm Vui” -3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Mẹ. -Theo dõi. -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. -HS nêu từ khó. Viết bảng con: Lời ru, bàn tay, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời… -Nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát bài. -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. - 4 em lên bảng. Lớp làm vở. * khuya, yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng. - Tìm tiếng có r/ gi trong bài thơ Mẹ * HS chơi trò chơi trò chơi tiếp sức . * r: rồi, ru *gi: gió, giấc. - Về nhà luyện viết thêm. Tập làm văn GỌI ĐIỆN I/ MỤC TIÊU : - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết được một số thao tác khi gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). - Viết được 3 đến 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2. - HS KG làm được cả 2 nội dung của BT 2. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : - Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -Nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm được một số việc cần làm khi gọi điện. Bài 1: ( miệng ) - Sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện? - Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? + Tút ngắn, liên tục. + Tút dài, ngắt quãng. - Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? - Nhận xét. Bài 2: Viết - Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? - Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ? -Nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố : - 1-2 HS nhắc lại những việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại. - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: về làm VBT. Chuẩn bị bài “ Kể về người thân”. -Kể về người thân. -2 em đọc. Gọi điện - Hs đọc yêu cầu bài. -2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm. -1,2,3. -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. -Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. +Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. *Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? -Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Viết vào vở. -Vài hs đọc bài viết - Trước hết tìm số máy của người cần gọi, nhấc ống nghe, bấm số. Tập làm văn: ÔN TẬP: CHIA BUỒN AN ỦI A/ Mục đích yêu cầu : - luyện tập nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.BT1,2 - luyện viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) B/ Chuẩn bị : bưu thiếp C/ Các haotj động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: Mời hai em đọc bài tập 2 tuần 11. 2.Bài mới: ôn luyện tuần 11 a) Giới thiệu bài : Hôm nay học ôn bài “ Chia buồn, an ủi” b) Hướng dẫn làm bài tập : bài tập1: ông bà bị mệt. Em hãy nói với ông bà 2-3 câu để tỏ sự quan tâm của minh. bài tập2: bài tập3: - Mời một em đọc nội dung bài tập 3. - Phát mỗi em 1 tờ giấy và yêu cầu tự làm. - HS đọc bài làm của mình trước lớp. 3) Củng cố - Dặn do:- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.- luyện viết ở nhà - Hai em đọc bài làm. - Hs lắng nghe. - HS nhắc lại; chia buồn, an ủi. - Một em đọc đề bài. - Lần lựơt từng em tập nói: Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé! - Quan sát nêu nhận xét: - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết khô. - Bà đừng buồn mai bà cháu mình lại trồng cây khác. - Ông bị vỡ chiếc kính. -Ông ơi, kính cũ rồi. Mai bố mẹ cháu sẽ tặng cho ông chiếc kính mới. - Được tin quê em bị bão, bố mẹ về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà. - Cho HS đọc lại bài Bưu thiếp - Lắng nghe bài mẫu. - Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét. - Nhận xét bài bạn. -Viết bưu thiếp thăm hỏi; thực hành lời nói chia buồn, an ủi với người thân, bạn bè.

File đính kèm:

  • docgiao an 2 nam 20122013.doc
Giáo án liên quan