Giáo án Toán Tuần 28 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

· Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

· Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.

· Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

II. Đồ dùng dạy học

· Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Tuần 28 Trường Tiểu Học Vĩnh Nguyên 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y là : 105 x 8 = 840 (m) Đáp số : 840m - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 - GV y/c HS quan sát và tự xếp hình, có thể tổ chức cho HS xếp hình nhanh. HS xếp được hình như sau : Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:……………………………………………………………………………………………………… TOÁN Tiết 139 : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu Giúp HS : Bước đầu làm quen với khái niệm diên tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau của một hình. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ trong SGK. Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu lhác nhau để mnih hoạ các ví dụ 1, 2, 3, và các bài tập trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Hỏi : Các em cho cô biết tiết toán giờ trước cô dạy các con bài gì ? Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 60 VBT Toán 3 Tập hai. GV chấm vở cuả 1 bàn. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ giúp các em làm quen với một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu về diện tích của một hình (13’) * Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. * Cách tiến hành : a) Ví dụ 1. - GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK, hỏi : đây là hình gì ? - Hình tròn - GV tiếp tục đưa ra hình chữ nhật như SGK và hỏi : đây là hình gì ? - Hình chữ nhật. - Cô đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn thì thấy hình chữ nhật nằm được trọn trong hình tròn (không bị thừa ra ngoài), khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - HS quan sát và nêu : diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn - GV có thể đưa ra một số cặp hình khác, trong một số cặp có hình này nằm trọn được trong hình kia để HS nêu diện tích hình nào bé hơn b) Ví dụ 2. - GV đưa ra hình A sau đó hỏi : Hình A có mấy ô vuông? - 5 ô vuông - GV : Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - HS nhắc lại - GV đưa ra hình B sau đó hỏi : Hình B có mấy ô vuông? - Hình B có 5 ô vuông - Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông? - Diện tích hình B bằng 5 ô vuông - GV : diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. - HS nhắc lại : Diện tích hình A bằng diện tích hình B. c) Ví dụ 3. - GV đưa ra hình P như SGK sau đó hỏi : Diện tích hình P bằng mấy ô vuông? - 10 ô vuông - GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N, vừa thao tác vừa nêu tách hình P thành 2 hình M và N. Em hãy nêu số ô vuông có trong mỗi hình M và N. - HS quan sát và trả lời : Hình M có 6 ô vuông, hình N có 4 ô vuông. - Lấy số ô vuông của hình M + số ô vuông của hình N được bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông. - 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P. - Khi đó ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N. Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12 ’) * Mục tiêu : Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau của một hình. * Cách tiến hành : Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/c HS cả lớp quan sát hình. - Một HS đọc yêu cầu - HS cả lớp quan sát hình - Y/c 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp - 1 HS đọc, cả lớp quan sát SGK - GV hỏi : diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ? - Sai. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam giác ABC không thể lớn hơn diện tích của tứ giác ABCD. - GV hỏi : Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ? - Đúng. Vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của tam giác ABC bé hơn diện tích của tứ giác ABCD. - GV hỏi : Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao ? - Sai, vì diện tích của tam giác ABC bé hơn diện tích của tứ giác ABCD. - GV hỏi thêm : Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào so với diện tích của hình tam giác ABC và ACD ? Diện tích của hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích của hình tam giác ABC và ACD. Bài 2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài. - GV chữa bài, nêu từng câu hỏi cho HS trả lời : + Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? - 11 ô vuông + Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông ? - 10 ô vuông + So sánh diện tích của hình P và Q - 11 > 10 vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q Bài 3 - Bài toán y/c chúng ta làm gì ? - So sánh diện tích hình A và hình B. - Y/c HS quan sát kỹ hình và đoán kết quả - 3 đến 4 HS nêu kết quả đoán của mình. HS có thể nói diện tích hình A lớn hơn B hoặc ngược lại, hoặc diện tích hai hình bằng nhau. - GV chữa bài : GV đưa ra một số hình tam giác cân như hình A sau đó y/c HS dùng kéo cắt theo đường cao hạ từ đỉnh cân xuống. Sau đó y/c HS ghép 2 mảnh của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông này với hình B. - HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn để rút ra kết luận : Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Bài diện tích của một hình IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 140 : ĐƠN VỊ ĐO DIỆNTÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu Giúp HS Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. II. Đồ dùng dạy học Hình vuông có cạnh 1cm cho từng HS. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 61 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) - GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với đơn vị đo diện tích. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng – ti - mét vuông (cm2) (12’) * Mục tiêu : Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu . + Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuông + Xăng – ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. + Xăng – ti - mét vuông viết tắt là cm2 - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh 1cm và y/c HS đo cạnh của hình vuông này. - HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm - Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu - Là 1cm2 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’) * Mục tiêu : - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. - Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. * Cách tiến hành : Bài 1 - GV : Bài tập y/c các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông, khi viết ký hiệu xăng – ti – mét vuông (cm2) chú ý số 2 ở bên phải - Y/c HS tự làm bài - HS làm bài vaiò VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - GV gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo cm2, y/c HS viết - HS viết - GV chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết Bài 2 - GV y/c HS quan sát hình A và hỏi : Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. - Khi đó ta nói diện tích hình A là 6cm2 - Y/c HS tự làm với hình B. - Gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. So sánh diện tích hình A và diện tích hình B - Diện tích hai hình này bằng nhau. - GV khẳng định : hai hình cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói hai hình có diện tích bằng nhau Bài 3 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Thực hiện các phép tính số đo có đơn vị đo là diện tích. - Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài. 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 - Gv gọi 1 HS đọc đề -Y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau Bài giải Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số : 2 0 (cm2) . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctoan 28S.doc
Giáo án liên quan