Tiết: 25. Ngày dạy: 23/02/2010
LUYỆN TẬP CHưƠNG II
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
* Kĩ năng:
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
* Yêu thích môn học, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
C. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 25: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/02/2010
Tiết: 25. Ngày dạy: 23/02/2010
LUYỆN TẬP CHƠNG II
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
* Kĩ năng:
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
* Yêu thích môn học, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.
C. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Trong chơng II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra đợc gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
I. một số dạng tam giác đặc biệt (18')
II. Luyện tập (25')
Bài tập 70 (tr141-SGK)
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
(theo câu a); MB = CN
HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tơng tự ta có
Do đó
Vì
tơng tự ta có
OBC là tam giác đều.ACN có
a
IV. Củng cố: (1')
-Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
-Áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau.
V. Hớng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T25.doc