Giáo án Toán lớp 7 tiết 23: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác

LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

A. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh).

* Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.

* Thái độ:

- Phát huy tính tích cực của học sinh.

B. Chuẩn bị:

- GV: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.

- HS: thước thẳng, êke, com pa.

C.Phương pháp:

 - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 23: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/2/10 Tiết: 23 Ngày giảng: 03/2/10 LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh). * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. * Thái độ: - Phát huy tính tích cực của học sinh. B. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - HS: thước thẳng, êke, com pa. C.Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. + Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống. ABC … DFE (…). GHI … … (…). -Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK AHB = AKC , chung AB = AC (GT) ? AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau? -HS: ,AB = AC, góc A chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác AKI = AHI AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: (do BH AC, CK AB) chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A IV. Củng cố: (2'). - GV chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Học thuộc lí thuyết. - Ôn lại cách sử dụng giác kế.

File đính kèm:

  • docT23.doc