LUYỆN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP
BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
* Kĩ năng:
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
* Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 14: Luyện tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/12/09
Tiết: 14 Ngày dạy: 14/12/09
LUYỆN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP
BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
* Kĩ năng:
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
* Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke.
C. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân
Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác.
III.Ôn tập: (35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-HS: trả lời
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD , , BM = BC
GT đối đỉnh GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
- Học sinh: có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau.
? CM
? làm c)
Bài tập
GT
ABC, AB = AC
MB = MC
MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
(đối đỉnh)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
, Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
, mà
AM BC
IV. Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
VI. Rỳt kinh nghiệm bài dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T14.doc