Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 5: tiết 9 : Tỉ lệ thức

A) Mục tiêu:

- Kiến thức:

HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

- Kỹ năng:

Vận dụng tính chất tỉ lệ thức giải BT

- Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập chuẩn bị bài chu đáo

B) Chuẩn bị:

 

doc16 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 5: tiết 9 : Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54/30/SGK: Chú ý: Khi có dãy tỉ số: ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Ta cũng viết: a:b:c=2:3:5 BT57/30/SGK: GoÏi số bi của Minh , Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z, ta có: Vậy: Số bi của Minh: 4. Số bi của Hùng: 16. Số bi của Dũng: 20. 3) Củng cố: 10 phút Viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau? BT56/30/SGK: Gọi x là chiều dài, y là chiều rộng của hình chữ nhật. Theo đề ta có: Vậy: Chiều dài : 10m; chiều rộng : 4m. 4) Dặn dò: Học bài tính chất. BTVN:BT55, 58/30/SGK. Chuẩn bị bài mới. Tuần 6: Tiết 12 : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Mục tiêu: Kiến thức: Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Kỹ năng: Giải được một số dạng toán liên quan, rèn kĩ năng tính toán Thái độ: Nghiệm túc trong học tập, chuẩn bị bài tập chu đáo. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, thước thẳng Học sinh: chuẩn bị bài tập, đồ dùng hocc tập. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài củ: 10 phút Sửa BT55, 56/30/SGK ( hai HS lên bảng). 3) Bài mới : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 10 10 10 - GV cho HS làm BT59/31/sgk. Ta viết dưới dạng phân số rồi rút gọn? Thực hiện phép tính chia 2 phân số. HS tự sửa vào vở. - GV cho HS làm BT60a. Đổi ra phân số. Viết dưới dạng tỉ lệ thức. => x=? - GV cho HS làm BT61/31/SGK. Từ đó ta => gì? Ta sd tính chất nào? x=?; y=?; z=? - GV cho HS làm BT64/31/SGK. GoÏi x, y, z, t lần lượt là số HS của l;ớp 6, 7, 8, 9. Ta có gì? x=?, y=?, z=?, t=? Kết luận? HS trình bày HS theo dõi HD. => HS nghe HD. y-t=70 HS trình bày Vậy tỉ số: -17:52. b)(-6):5. 16:23. 2:1. BT64/31/SGK: GoÏi x, y, z, t lần lượt là số HS của l;ớp 6, 7, 8, 9, ta có: Vậy số HS củalớp 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315, 280, 245, 210 (HS) 4) Củng cố: Nhắc lại cách làm từng dạng BT. 5) Dặn dò: Học bài xem các BT đã giải. BTVN:BT62, 63/31/SGK. Chuẩn bị bài mới: Tuần 7: Tiết 13 : SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN, SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN Ngày dạy : Mục tiêu: Kiến thức: HS nhận biết số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Khi nào phân số viếùt được dưới dạng số TP HH, số TP vô hạn tuần hoàn. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, biết cách kiểm tra phân số viết dưới dang STP HH, vô hạn tuần hoàn. Thái đô: Nghiêm túc, chuẩn bị chu đáo Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, thước thẳng. Học sinh: xem sách ,đồ dùng học học tập Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài củ: 10 phút Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Sửa BT60c/31/SGK 3) Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 15 - GV cho HS xem vd1 SGK. Đây là phép chia hết. GV giới thiệu vd2 phép chia không hết. GV giới thiệu chu kỳ và cách viết. - GV cho HS quan sát kĩ vd/33/SGK. Từ đó, GV tổng quát khi nào phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Theo cách làm trên GV cho HS làm ? GV lưu ý phân tích Mẫu ra thừa số nguyên tố. GV tổng quát cho HS SGK. HS theo dõi và cho nhận xét. 0,15; 1,48 là số thập phân hữu hạn. 0,41666 là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 25=52 (không có ước nguyên tố khác 2 và 5) HS dựa vào trên cho nhận xét. 30=2.3.5. có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 3. HS cho nhận xét. HS làm ? vào -Các phân số viết được dưới dạng số thập hữu hạn: -Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn: 0,15; 1,48 là số thập phân hữu hạn. 0,41666 là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 6. Viết là: 0,41666 =0,41(6). Nhận xét: 25=52 (không có ước nguyên tố khác 2 và 5) Vậy: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. =-0,08. , 30=2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 3. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. =0,2(3). 4) Củng cố: 10 phút Khi nào 1 phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn? BT65/34/SGK. viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Vì: 5) Dặn dò: Học bài nắm điều kiện. Số hửu tỉ số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. BTVN: 66,67/34/SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tuần 7: Tiết 14 : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thạp phân vô hạn tuần hoàn. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất để giải BT. Thái độ: Nghiêm túc, chuẩn bị bài tập chu đáo Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, thước thẳng Học sinh: xem sách ,đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài củ (mục 3): 3) Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 15 5 10 - KTBC: GV cho HS sửa BT66, 67/34/SGK. - GV cho HS làm BT68/34/SGK. GV cho HS làm bài tập. Với mỗi cách giải GV yêu cầu HS giải thích. GV cho HS nhắc lại cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - GV cho HS làm 69/34/sgk. GV cho HS sử dụng máy tính để chia và viết rõ chu kì nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn. - GV cho HS làm BT70/35/SGK. -Đổi ra phân số. -Rút gọn. 2 HS sửa. HS còn lại nhận xét. HS xem lại khi nào một phân số tối giản viết được dưới dạng sô thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS trình bày và giải thích. HS thực hiện phép chia ra số thập phân. HS chia rồi lên bảng viết dưới dạng chu kì. HS còn lại nhận xét. HS trình bày BT 68/34/SGK: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 8=23 (0,625) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 20=22.5. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 11) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 11) 22=2.11. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (có ước nguyên tố khác 2 và 5 là số 3). 12=3.22. viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. BT69/34/SGK: 8,5:3=2,8(3) 18,7:6=3,11(6) 58:11=5,(27) 14,2:3,33=4,(264) 4) Củng cố: 5 phút Nắm lại điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thạp phân vô hạn tuần hoàn. 5) Dặn dò: Học tính chất nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn BTVN:71, 72/35/SGK. Chuẩn bị bài mới, Xem trước ví dụ trang 35 Tuần 8: Tiết 15 : LÀM TRÒN SỐ Ngày soạn : Mục tiêu: Kiến thúc : HS biết làm tròn số và ý nghĩa của nó. Kỹ năng: Vận dụng được quy tăùc làm tròn số Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, chuẩn bị đồ dùng chu đáo Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, thước thẳng. Học sinh: xem sách , đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Sửa BT71/35/SGK. 3) Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV sd vd1/35 và hướng dẫn học sinh làm tròn số GV cho HS làm ?1 - GV đi đến qui tắc làm tròn số trường hợp 1, trương hợp 2. GV nhấn mạnh từ “chữ số đầu tiên bị bỏ đi”. GV cho HS làm ?2 GV lưu ý làm tròn khi số nguyên. HS quan sát và cho biết cách làm tròn số. HS trình bày ? 1 vài HS đọc và học ở SGK. HS đứng tại chỗ cho kết quả. GV cho HS xem vd b (trường hợp 1, 2). 542 làm tròn đến hàng chục là: 540. Ví dụ: Quy tắc làm tròn số: Vd: 79,382 làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 là: 79,38. 79,382 làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1 là: 79,4. 1573 làm tròn đến hàng chục là 1570, làm tròn đến chữ số hàng trăm là:1600. 4) Củng cố: GV cho HS làm BT73, 76/36, 37/SGK. BT76/ 37/SGK:Làm tròn 76324753. Làm tròn 3695. 76324750 (tròn chục). 3700 (tròn chục). 76324800 (tròn trăm). 3700 (tròn trăm). 76325000 (tròn nghìn). 4000 (tròn nghìn). 5) Dặn dò : Học bài quy tắc làm tròn số. BTVN:74, 77/37/SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT74/37/SGK: Điểm trung bình của bạn Cường là: ĐTB= Tuần 8: Tiết 16 : LUYỆN TẬP Ngày dạy : Mục tiêu: Kiến thức: Nắm vững cách làm tròn số, vận dụng giải BT. Kỹ năng: HS Ứng dụng được trong thực tế. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, chuẩn bị bài tập chu đáo Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án sách giáo khoa ,thước kẻ. Học sinh: bài tập , đồ dùng học tập. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài củ: 10 phút Sửa BT74, 77/36, 37/SGK(2 HS lên bảng). 3) Bài mới : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 10 10 - GV cho HS làm BT78/38/SGK. Ta làm tính gì? - GV cho HS làm BT79/38/SGK. -Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật như thế nào? -Tính ra kết quả rồi làm tròn đến chữ số hàng đơn vị. - GV cho HS làm và nhận xét. -GV cho HS làm BT 81/38/sgk -Đều làm tròn đến hàng đơn vị. GV cho HS trình bày theo 2 cách câu a), b), c), d) HS theo dõi ý nghĩa TV 21 inches. HS nêu lại. Nêu lại quy tắc làm tròn số. HS trình bày HS quan sát 2 cách giải rồi làm BT81/38/SGK. HS tự trình bày. HS còn lại nhận xét. BT78/38/SGK: Đường chéo TV là: BT79/38/SGK: Chu vi hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật: 4) Củng cố : 10 phút - Biết ý nghĩa làm tròn số trong thực tế. - Củng cố BT81/38/SGK. 5) Dặn dò: BTVN: BT80, 81b), c) /38/SGK Xem lại quy tắc làm tròn, xem lại BT Chuẩn bị bài mới xem phần I số vô tỉ

File đính kèm:

  • doc9-16..doc