LUYỆN TẬP
CÁC TRƯƠNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau tr¬ường hợp cạnh-cạnh-cạnh
* Kĩ năng:
- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
- Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
* Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực trong học hình, vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
GV: - Thước thẳng, com pa.
HS: - Thước thẳng, com pa.
C.Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trư¬ờng hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?
III. Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 12: Luyện tập các trương hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12
Ngày soạn : 14/11/2009
Ngày dạy : 16/11/2009
LUYỆN TẬP
CÁC TRƯƠNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh
* Kĩ năng:
- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
- Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
* Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực trong học hình, vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
GV: - Thước thẳng, com pa.
HS: - Thước thẳng, com pa.
C.Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
? Nêu các bước vẽ.
- HS:
+ Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
? Vì sao .
- GV đưa ra chú ý trong SGK.
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Giả thiết cho biết gì, yêu cầu chứng minh gì?
?Hãy nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau giữa các nhóm.
BT 22 (tr115-SGK)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
OBC = AED (c.c.c)
HAY
* Chú ý:
BT 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
IV. Kiểm tra 15'
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh
* Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc đợc 1 điểm.
ABC = DEF , mà
Xét ABC có:
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
(2đ)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (sbt)
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T12.doc